Chi nhánh hạch toán độc lập hay phụ thuộc là băn khoăn của rất nhiều chủ doanh nghiệp khi mở rộng kinh doanh. Tưởng giống nhau nhưng chỉ cần chọn sai, bạn có thể mất ưu đãi thuế, sổ sách rối tung, khó kiểm soát lợi nhuận, thậm chí ảnh hưởng kế hoạch phát triển dài hạn. Cùng Trung tâm Kế Toán Việt Hưng khám phá cách phân biệt chi nhánh hạch toán độc lập hay phụ thuộc chuẩn, dễ hiểu ngay trong bài viết chi tiết này để yên tâm mở rộng thương hiệu
1. Định nghĩa chi nhánh hạch toán độc lập hay phụ thuộc
1.1 Chi nhánh hạch toán độc lập là gì?
Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có hạch toán kế toán độc lập, được lập sổ sách kế toán riêng và lập báo cáo tài chính riêng (dù vẫn hợp nhất vào công ty mẹ cuối năm) và không có tư cách pháp nhân.
1.3 Chi nhánh hạch toán phụ thuộc là gì?
Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không hạch toán độc lập, toàn bộ chứng từ, doanh thu, chi phí đều tập trung hạch toán tại công ty mẹ và không có tư cách pháp nhân.

2. Mục đich chi nhánh độc lập và chi nhánh phụ thuộc
ĐỐI VỚI CHI NHÁNH ĐỘC LẬP
– Hoạt động quy mô lớn ở tỉnh khác, cần tự chủ tài chính hoàn toàn tại chỗ
– Tự xuất hóa đơn GTGT riêng (khách hàng lớn yêu cầu hóa đơn mang tên chi nhánh địa phương)
– Tự kê khai và nộp thuế riêng (thuế GTGT, TNCN, đôi khi cả TNDN)
– Lập báo cáo tài chính riêng để dễ kiểm soát lãi lỗ từng vùng miền
– Dễ xin giấy phép con (ngân hàng, bảo hiểm, siêu thị lớn, xăng dầu… yêu cầu chi nhánh phải hạch toán độc lập)
– Có con dấu riêng, tài khoản riêng → ký hợp đồng lớn độc lập nhanh chóng
ĐỐI VỚI CHI NHÁNH PHỤ THUỘC
– Mở rộng bán hàng/dịch vụ ra tỉnh khác mà không muốn phức tạp kế toán – thuế
– Mở cửa hàng, showroom, văn phòng giao dịch, kho hàng nhỏ
– Làm địa điểm kinh doanh để xuất hóa đơn lẻ tẻ (được mẹ ủy quyền xuất hóa đơn chi nhánh)
– Tiết kiệm chi phí hành chính tối đa (chỉ cần 1-2 nhân viên, không cần kế toán riêng)
– Dễ quản lý tập trung từ trụ sở chính
Khi nào NÊN chọn loại này (quy mô, ngành nghề điển hình)
MÔ HÌNH | Chi nhánh hạch toán phụ thuộc (99% doanh nghiệp vừa và nhỏ chọn) | Chi nhánh hạch toán độc lập (chỉ 5-10% doanh nghiệp lớn chọn) |
CHI TIẾT | – Doanh thu chi nhánh dưới 50-100 tỷ/năm – Nhân sự dưới 50 người – Ngành bán lẻ, F&B, dịch vụ nhỏ, thương mại, xây dựng, vận tải, quảng cáo, bất động sản – Chủ doanh nghiệp muốn “nhìn một cái là thấy hết tiền bạc” | – Doanh thu chi nhánh trên 100-200 tỷ/năm – Nhân sự trên 100 người – Ngành ngân hàng, bảo hiểm, siêu thị/điện máy lớn, xăng dầu, sản xuất có nhà máy riêng, logistics lớn – Doanh nghiệp niêm yết hoặc có cổ đông nước ngoài (yêu cầu minh bạch từng vùng) |
VÍ DỤ THƯC TẾ | – The Coffee House, Highlands, Phúc Long (hầu hết cửa hàng là chi nhánh phụ thuộc) – FPT Shop, Thế Giới Di Động (cửa hàng nhỏ) – Các công ty xây dựng mở VPĐD tại dự án – Shopee Food, Grab, Be… mở chi nhánh tỉnh | – Các chi nhánh ngân hàng (Vietcombank chi nhánh Hà Nội, BIDV chi nhánh TP.HCM…) – Big C, Lotte Mart, Coopmart, WinMart+ (chi nhánh tỉnh lớn) – Petrolimex, PV Oil (cây xăng lớn) – Samsung, LG, Intel (nhà máy tại tỉnh là chi nhánh độc lập) – Bảo Việt, Prudential, Manulife (chi nhánh tỉnh) |
→ Nếu bán hàng, mở vài cửa hàng, doanh thu vừa phải → chọn PHỤ THUỘC (đơn giản, rẻ, nhanh).
→ Nếu mở siêu thị lớn, nhà máy, ngân hàng, công ty bảo hiểm, hoặc chi nhánh doanh thu “khủng” cần tự chủ → chọn ĐỘC LẬP (phức tạp hơn nhưng chuyên nghiệp và bắt buộc theo quy định ngành).
3. Phân biệt giữa chi nhánh hạch toán độc lập hay phụ thuộc
TIÊU CHÍ | CHI NHÁNH HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC | CHI NHÁNH HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP |
Mã Số Thuế | Dùng chung mã số thuế công ty mẹ (10 số). Có thể có “mã quản lý 4-5 số” nhưng không phải MST riêng. | Có mã số thuế riêng 13 số (10 số của mẹ + -001, -002…). |
Con Dấu | Thường dùng con dấu công ty mẹ hoặc con dấu chi nhánh không mang mã số thuế. | Có con dấu riêng (khắc theo mã số thuế 13 số). |
Hoá Đơn | Không được tự xuất hóa đơn (trừ trường hợp được ủy quyền đặt in hóa đơn mang tên chi nhánh nhưng vẫn dùng MST mẹ). | Được tự đặt in và xuất hóa đơn mang tên chi nhánh + MST 13 số. |
Kê Khai Thuế | – Thuế GTGT: kê khai tập trung tại công ty mẹ – Thuế TNDN: nộp tập trung mẹ – Thuế TNCN: có thể kê khai riêng nếu khác tỉnh. | – Thuế GTGT: kê khai riêng – Thuế TNDN: có thể kê khai riêng hoặc nộp tập trung (do mẹ chọn) – Thuế TNCN: kê khai riêng. |
Báo Cáo Tài Chính | Không lập BCTC riêng (chỉ tổng hợp số liệu về mẹ). | Phải lập và nộp BCTC riêng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. |
Tài Khoản Ngân Hàng | Thường dùng tài khoản mẹ. | Được mở tài khoản riêng mang tên chi nhánh. |
Độ Tự Chủ Tài Chính | Rất thấp – gần như “cánh tay” của công ty mẹ. | Cao – gần giống một “công ty con” về mặt kế toán-thuế. |
Chi Phí Vận Hành | Thấp (ít thủ tục hành chính). | Cao hơn (phải có kế toán riêng, nộp nhiều báo cáo hơn). |
Khác biệt giữa chi nhánh hạch toán độc lập và phụ thuộc ngay trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[1] Chi nhánh hạch toán ĐỘC LẬP

[2] Chi nhánh hạch toán PHỤ THUỘC

4. Kê khai thuế cho chi nhánh độc lập và chi nhánh phụ thuộc
4.1 Kê khai thuế cho chi nhánh hạch toán độc lập
THUẾ GTGT
Kê khai riêng tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh (tờ khai 01/GTGT riêng). Bắt buộc từ 2021 đến nay, không còn được chọn kê khai tập trung nữa (trừ một số trường hợp đặc biệt được Tổng cục Thuế chấp thuận).
THUẾ TNDN
Có 2 lựa chọn (do công ty mẹ quyết định khi đăng ký):
(1) Kê khai riêng (tờ khai 03/TNDN riêng tại chi nhánh).
(2) Kê khai tập trung tại công ty mẹ (chi nhánh chỉ nộp hồ sơ quyết toán về mẹ, mẹ tổng hợp nộp 03/TNDN chung).
-> Hầu hết doanh nghiệp chọn kê khai tập trung để đơn giản.
THUẾ TNCN
Kê khai riêng hàng tháng/quý tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh (tờ khai 05/KK-TNCN hoặc 02/KK-TNCN nếu ủy quyền). Bắt buộc nếu chi nhánh có nhân viên và trả thu nhập.
THUẾ MÔN BÀI
Nộp riêng tại chi nhánh (mức theo vốn điều lệ của công ty mẹ, nhưng nộp ở nơi chi nhánh đặt trụ sở).
-> Thuế tiêu thụ đặc biệt, BVMT, tài nguyên: Kê khai và nộp riêng tại chi nhánh (nếu phát sinh).
4.2 Kê khai thuế cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc
THUẾ GTGT
– Kê khai tập trung tại công ty mẹ (trụ sở chính).
– Nếu chi nhánh được ủy quyền xuất hóa đơn riêng → vẫn kê khai chung vào tờ khai của công ty mẹ (ghi rõ doanh thu chi nhánh ở phụ lục 01-2/GTGT nếu cần).
THUẾ TNDN
Bắt buộc kê khai và nộp tập trung tại công ty mẹ (không được kê khai riêng). Chi nhánh chỉ chuyển toàn bộ chứng từ, doanh thu, chi phí về mẹ để tổng hợp.
THUẾ TNCN
– Nếu cùng tỉnh/thành với trụ sở chính → kê khai tập trung tại mẹ.
– Nếu khác tỉnh/thành → phải kê khai riêng tại chi nhánh (theo Điều 16 Thông tư 80/2021). Đây là điểm rất hay bị phạt!
THUẾ MÔN BÀI
Công ty mẹ nộp một lần cho toàn bộ (bao gồm tất cả chi nhánh phụ thuộc).
→ Thuế tiêu thụ đặc biệt, BVMT, tài nguyên: Kê khai tập trung tại công ty mẹ.
>> XEM THÊM: Giáo Trình Kế Toán Doanh Nghiệp Sản Xuất – Thương Mại & Dịch Vụ
5. Báo cáo tài chính chi nhánh hạch toán độc lập
Bắt buộc phải lập và nộp BCTC riêng (như một doanh nghiệp độc lập).
5.1 Nội BCTC phải lập
– Bảng cân đối kế toán (B01-DN hoặc tương đương)
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
– Thuyết minh BCTC (B09-DN)
Áp dụng đầy đủ theo Thông tư 200 (nếu DN lớn) sang năm 2026 thay thế Thông tư 99 hoặc Thông tư 133 (nếu DN vừa và nhỏ).
→ Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh (nơi chi nhánh đặt trụ sở, thường khác tỉnh với mẹ).
5.2 Thời hạn nộp BCTC năm
– Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/03 hàng năm nếu kết thúc 31/12).
– Nộp qua mạng điện tử (iHTKK hoặc eTax).
5.3 Hạch toán nội bộ với công ty mẹ
– Công ty mẹ hạch toán như đầu tư vào đơn vị trực thuộc (TK 1368 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, hoặc TK 223 nếu áp dụng).
– Cuối năm, công ty mẹ phải loại trừ các giao dịch nội bộ (vốn điều chuyển, phải thu/phải trả nội bộ) khi hợp nhất.
5.4 BCTC hợp nhất
Công ty mẹ bắt buộc lập BCTC hợp nhất (bao gồm chi nhánh độc lập + trụ sở chính + các chi nhánh khác).
Theo Thông tư 202/2014/TT-BTC: Cộng dồn các chỉ tiêu rồi loại trừ giao dịch nội bộ, vốn góp nội bộ.
LƯU Ý:
– Không lập/nộp BCTC riêng: Phạt 20-50 triệu (Nghị định 41/2018, sửa đổi 2024).
– Nộp muộn: Phạt 3-20 triệu + lãi chậm nộp.
VẬY NÊN:
– Chi nhánh độc lập = “Công ty nhỏ riêng” → phải tự lập + nộp BCTC riêng tại chi nhánh + công ty mẹ làm BCTC hợp nhất (loại trừ nội bộ).
– Chi nhánh phụ thuộc = “Bộ phận mở rộng” → không BCTC riêng, mọi thứ gộp về mẹ như một.
→ Nhiều doanh nghiệp nghĩ chi nhánh độc lập “đã độc lập thì mẹ không cần hợp nhất” → sai hoàn toàn! Công ty mẹ vẫn phải hợp nhất để nộp cho cơ quan thuế mẹ và công bố thông tin (nếu DN lớn).
→ Nếu chuyển từ phụ thuộc sang độc lập giữa năm → chi nhánh phải lập BCTC riêng từ ngày chuyển (phần còn lại).
Trên đây là cách phân biệt chi nhánh hạch toán độc lập hay phụ thuộc do Kế Toán Việt Hưng chia sẻ. Nếu còn vướng nghiệp vụ, hãy để lại bình luận để được hỗ trợ 1:1 và cập nhật ưu đãi khóa học, dịch vụ kế toán mới nhất!












