Khóa học kế toán công ty sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài

Đánh giá

Hotline 1: 0988.680.223 - Hotline 2: 0912.929.959 

1 Kèm 1
18.500.000
Lớp học có giáo viên
9.800.000

KHUYẾN MẠI
  • Phần mềm hóa đơn điện tử ViVoice
  • Phần mềm kế toán quản trị ViMac
  • Học thử miễn phí
  • Đăng ký 01 khóa học tặng kèm 01 khóa miễn phí
  • Giảm 10% khi đăng ký từ 02 khóa (cùng hình thức học) 
  • Tặng phần mềm kế toán Misa Enterprise
  • Trắc nghiệm, kiểm tra kiến thức kế toán miễn phí
  • Tặng bộ giáo trình kế toán Online đầy đủ Video, Tài liệu
  • Hỗ trợ tìm việc làm
CAM KẾT
  • Học xong chắc chắn sẽ thành thạo nghề
  • Không giới hạn số buổi - thời gian học
  • Giải đáp, hỗ trợ miễn phí trọn đời
  • Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm thực chiến
  • Được đổi giáo viên, giờ học, khóa học
  • Giáo trình chứng từ sống, cập nhật mới nhất
  • Chất lượng hàng đầu, không đâu bằng được

 

1 Kèm 1
18.500.000
Lớp học có giáo viên
9.800.000

Hotline: 0988.680.223  -  0912.929.959

Bạn đang tìm kiếm một khóa học kế toán công ty sản xuất chuyên nghiệp, đặc biệt là dành cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài? Trung tâm Kế Toán Việt Hưng tự hào mang đến giải pháp đào tạo mới nhất, giúp bạn nắm vững kỹ năng kế toán chuyên sâu trong môi trường sản xuất quốc tế. Với phương pháp giảng dạy thực tế và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, khóa học đảm bảo bạn sẽ tự tin làm việc tại các công ty FDI hàng đầu.

1. Số dư đầu kỳ kế toán công ty sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài

– Thiết lập các cơ sở đầu kỳ một cách khoa học, có hệ thống, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và các yêu cầu báo cáo tài chính quốc tế. 

– Giải thích các chỉ số trên số dư của báo cáo tài chính (BCTC) năm cũ, đảm bảo tuân thủ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và các quy định liên quan đối với doanh nghiệp FDI. 

– Đối chiếu BCTC năm cũ với các báo cáo tài chính hợp nhất và các báo cáo nội bộ khác liên quan, lưu ý các yếu tố về chuyển giá và các khoản đầu tư từ công ty mẹ ở nước ngoài. 

– Nhập chi tiết các báo cáo đầy đủ theo quy định của các cơ quan thuế và hải quan địa phương. 

– Nhập báo cáo khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), phân tích mối quan hệ giữa báo cáo khấu hao TSCĐ với BCTC, đặc biệt chú ý đến các yếu tố liên quan đến thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế cho doanh nghiệp FDI. 

– Tạo mã thành phẩm và xây dựng định mức nguyên vật liệu, bao gồm các nguyên vật liệu nhập khẩu từ nước ngoài và các yếu tố liên quan đến hải quan. 

– Quy đổi nguyên vật liệu/thành phẩm và theo dõi tồn kho nguyên vật liệu/tồn kho thành phẩm, đặc biệt chú trọng quản lý kho đối với nguyên vật liệu nhập khẩu và các quy định về kiểm tra hàng hóa của doanh nghiệp FDI. 

– Theo dõi công nợ phải thu, phải trả với các đối tác trong nước và nước ngoài, đảm bảo minh bạch trong việc ghi nhận các khoản vay và giao dịch tài chính từ công ty mẹ hoặc các đối tác quốc tế. 

– Ý nghĩa của các chỉ số dư công nợ ảnh hưởng đến BCTC, đặc biệt là các khoản vay quốc tế và các giao dịch tài chính liên quan đến chuyển giá. 

– Cập nhật số dư đầu kỳ, đảm bảo sự chính xác và minh bạch trong việc chuyển tiếp các số liệu từ báo cáo tài chính năm cũ sang năm mới, tuân thủ các quy định pháp lý đối với doanh nghiệp FDI.

2. Các phát sinh trong kỳ kế toán công ty sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài

PHẦN 1: Về Nguyên vật liệu

– Cách tạo mã NVL đúng, phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp FDI và các quy định liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, đặc biệt là mã nguyên vật liệu cần tương thích với các quy định của hải quan và quy định về xuất nhập khẩu.

– Nhập mua NVL qua kho khi hàng về trước hóa đơn về sau, cần chú ý đến các quy định hải quan và thời gian lưu trữ hàng hóa tại kho ngoại quan nếu có.

– Cách xử lý âm kho hàng về trước hóa đơn về sau. Chuẩn bị hồ sơ hải quan đầy đủ khi hàng về trước nhưng hóa đơn từ nhà cung cấp nước ngoài chưa đến.

– Hạch toán và xử lý hồ sơ hàng về trước hóa đơn về sau 

– Lập lệnh sản xuất, xuất kho NVL theo lệnh (theo Thông tư 133 hoặc 200), đồng thời lưu ý quy trình quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu

– Cách xử lý âm kho vật tư cần tuân thủ các quy định liên quan đến việc nhập khẩu và sử dụng NVL. Cách đối chiếu dữ liệu tồn kho với hồ sơ nhập khẩu và tờ khai hải quan.

– Lập các mẫu mua NVL không có hóa đơn, hồ sơ chứng minh nguồn gốc NVL cần được xử lý theo quy định hải quan và các hiệp định thương mại (đặc biệt đối với các loại nguyên vật liệu nhập khẩu từ nước ngoài mà chưa có đầy đủ hóa đơn thương mại hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc).

– Hợp đồng nguyên tắc, bảng kê và chứng từ liên quan trong khâu xử lý NVL phải tuân thủ quy định về giao dịch với nhà cung cấp nước ngoài, bao gồm cả các yếu tố pháp lý về hợp đồng quốc tế và các quy định của cơ quan chức năng về đầu tư FDI.

– Hạch toán chi tiết từng hợp đồng hợp tác quốc tế.

PHẦN 2: Về Công cụ dụng cụ 

– Phân loại công cụ dụng cụ (CCDC) cho hai mảng: sản xuất và quản lý. Việc phân loại cần tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) và các yêu cầu của công ty mẹ ở nước ngoài. 

– Cách xác định chính xác chi phí phát sinh từ nước ngoài và nội địa.

– Hạch toán, ghi tăng và phân bổ CCDC cho từng mảng (quản lý, sản xuất) cần tuân theo các quy định về phân bổ tài sản cho các công ty có vốn đầu tư nước ngoài. 

– Lựa chọn tỷ lệ và cơ sở phân bổ chi phí CCDC dựa vào tiêu thức phù hợp. 

– Hạch toán các chi phí trả trước căn cứ vào hợp đồng liên quan, đặc biệt là các hợp đồng có yếu tố nước ngoài. Lập báo cáo các khoản trả trước liên quan đến đầu tư từ công ty mẹ hoặc các đối tác nước ngoài.

– Phân bổ chi phí trả trước cho sản xuất, quản lý và các dịch vụ khác liên quan (nếu có) 

PHẦN 3: Về Tài sản cố định 

– Phân loại tài sản cố định (TSCĐ) cho hai mảng: sản xuất và quản lý phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) và yêu cầu báo cáo tài chính hợp nhất từ công ty mẹ ở nước ngoài.

– Hạch toán, ghi tăng và phân bổ TSCĐ cho từng mảng (quản lý, sản xuất) cần phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế và các quy định thuế liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 

– Lựa chọn tỷ lệ và cơ sở phân bổ chi phí TSCĐ dựa trên tiêu thức phù hợp, bao gồm các tiêu thức liên quan đến hoạt động sản xuất và quản lý theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS). 

– Cơ sở trích khấu hao TSCĐ phải tuân theo các quy định của cả luật pháp Việt Nam và các chuẩn mực kế toán quốc tế, bao gồm thời gian khấu hao và tỷ lệ khấu hao theo đặc thù của doanh nghiệp FDI. Đối với các tài sản cố định nhập khẩu, cần chú ý đến quy định hải quan và thời gian sử dụng dự kiến.

– Hồ sơ thanh lý, thủ tục thanh lý TSCĐ và cơ sở pháp lý cần được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam cũng như các yêu cầu của công ty mẹ ở nước ngoài.

PHẦN 4: Về định mức trong sản xuất 

– Phân biệt hai loại sản xuất:

+ Bắt buộc lập định mức giá thành.

+ Không bắt buộc lập định mức khi tính giá thành.

– Thiết lập định mức và quy trình giám sát chất lượng từ NVL đầu vào đến thành phẩm (bao gồm việc xác định định mức sản phẩm không đạt yêu cầu (phế phẩm)) tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, GMP hay các yêu cầu của công ty mẹ.

– Lập định mức lao động và theo dõi năng suất của nhân viên (dựa trên quy trình chuẩn quốc tế và cần được điều chỉnh theo từng dây chuyền sản xuất).

– Xây dựng định mức và quy trình quản lý kho bãi, kiểm soát lượng hàng tồn kho và hàng nhập khẩu theo định mức đã lập

– Lập định mức cụ thể về sử dụng năng lượng, nước và các nguồn tài nguyên khác trong sản xuất, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR).

– Xây dựng hệ thống mã hóa cho từng thành phẩm và tạo định mức riêng cho mỗi sản phẩm trên phần mềm quản lý doanh nghiệp, đảm bảo sự phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và hệ thống quản lý của công ty mẹ ở nước ngoài.

PHẦN 5: Về Kho trong sản xuất 

– Lập báo cáo kho hàng hóa và đối chiếu với BCTC.

– Theo dõi kho theo từng nhóm sản phẩm, loại hàng hóa, theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp và quy chuẩn quốc tế.

– Theo dõi báo cáo kho thành phẩm và đối chiếu với BCTC.

– Theo dõi thời gian lưu kho, thủ tục hải quan, kiểm tra chất lượng và đảm bảo đủ điều kiện trước khi đưa vào sản xuất.

– Thiết lập các định mức tồn kho tối thiểu, đồng thời theo dõi thường xuyên lượng hàng tồn.

– Quy trình đánh giá định kỳ kho hàng để loại bỏ những sản phẩm lỗi thời, hư hỏng hoặc không còn phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng của thị trường. 

– Quy trình quản lý đặc biệt cho hàng xuất khẩu, bao gồm các thủ tục liên quan đến vận chuyển quốc tế, đóng gói theo tiêu chuẩn quốc tế và xử lý thủ tục hải quan.  

– Quy trình kiểm kê kho định kỳ trên phần mềm.

– Thực hiện hợp đồng bảo hiểm kho hàng.

PHẦN 6: Về công nợ, tiền mặt – ngân hàng

– Hạch toán công nợ phải thu nhà cung cấp / phải trả khách hàng.

– Theo dõi các khoản phải trả, phải thu bằng ngoại tệ; các khoản vay nước ngoài và báo cáo các khoản vay; các khoản ứng trước, ký quỹ, đặt cọc từ đối tác và khách hàng

– Xác định và theo dõi các khoản nợ quá hạn, lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

– Đối chiếu công nợ với đối tác (khách hàng, nhà cung cấp) định kỳ.

– Ghi nhận và theo dõi các khoản nợ phải trả nội bộ giữa các chi nhánh hoặc công ty liên kết.

– Theo dõi và quản lý các khoản tiền mặt ngoại tệ và quy đổi tỷ giá khi cần.

– Đối chiếu số dư tài khoản ngân hàng với sổ sách kế toán định kỳ.

– Hạch toán các khoản tiền gửi có kỳ hạn và lãi suất từ ngân hàng.

– Ghi nhận và hạch toán các khoản tín dụng thư (L/C) trong thanh toán quốc tế.

– Quản lý và theo dõi các khoản vay ngân hàng, ghi nhận chi phí lãi vay; các khoản giao dịch bảo lãnh ngân hàng (nếu có).

PHẦN 7: Về lương và các loại bảo hiểm. 

– Lập tỷ lệ trích lương và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN (phù hợp với tiêu chuẩn và quy định của công ty mẹ từ nước ngoài).

– Lập bảng lương và công thức tính lương nhanh trong Excel với nhiều loại hợp đồng lao động khác nhau (ví dụ: lao động ngắn hạn, lao động từ nước ngoài).

– Tính toán và ghi nhận lương, thưởng và các khoản phụ cấp cho công nhân sản xuất.

– Cách hạch toán và phân bổ tiền lương theo bộ phận theo quy định kế toán quốc tế IFRS.

– Lập hợp đồng lao động theo phương pháp theo dõi nhanh và khoa học.

– Lập hợp đồng lao động (bản song ngữ).

– Chính sách phúc lợi và bảo hiểm bổ sung (bao gồm bảo hiểm sức khỏe tư nhân, bảo hiểm tai nạn và các khoản phúc lợi khác như quỹ hưu trí, bảo hiểm nhân thọ).

– Chế độ thưởng và phúc lợi liên kết với năng suất và hiệu quả công việc (áp dụng các chỉ số KPI và hệ thống đánh giá năng lực cá nhân).

– Hạch toán BHXH phải được phân bổ chính xác theo từng bộ phận (như sản xuất, quản lý, nghiên cứu phát triển (R&D) và các bộ phận khác).

– Cân đối các chỉ tiêu liên quan hạch toán BHXH so với thông báo của BHXH.

– Cân đối tiền lương so với tờ khai thuế TNCN hàng tháng, quý.

– Cân đối tiền lương so với báo cáo quyết toán thuế TNCN.

PHẦN 8: Về Giá thành 

– Lập quy trình tính giá thành theo tháng dựa trên chuẩn mực kế toán FDI.

– Tập hợp các chi phí trực tiếp liên quan đến nguyên vật liệu nhập khẩu, lao động nước ngoài, và các dịch vụ hỗ trợ từ công ty mẹ ở nước ngoài. 

– Phân bổ chi phí chung như chi phí quản lý, chi phí thuê đất, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ quốc tế cho các sản phẩm sản xuất. 

– Đánh giá chi phí dở dang theo các tiêu thức phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp FDI (có thể bao gồm tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi suất quốc tế, và các yếu tố rủi ro tài chính khác).

– Tính giá thành sản phẩm dựa trên chi phí thực tế phát sinh từ cả trong nước và quốc tế. Xác định các yếu tố ảnh hưởng từ quốc tế như thuế nhập khẩu, phí vận chuyển quốc tế và các dịch vụ cung cấp từ công ty mẹ.

– Tính tỷ lệ, hệ số (đối với các Doanh nghiệp cần tính hệ số, tỷ lệ)

– Cách sửa lỗi sai, kiểm tra đúng sai qua quá trình tính giá thành

PHẦN 9: Về Giao dịch liên kết

– Xác định giá trị hợp lý và tính toán chuyển giá  

– Xử lý các phát sinh liên quan đến GDLK: 

+ Mua bán nguyên vật liệu với công ty mẹ hoặc công ty con liên kết

+ Chuyển nhượng tài sản hoặc quyền sở hữu trí tuệ giữa các bên liên kết

+ Phân chia chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D); chi phí quản lý chung;… 

+ Thanh toán lãi vay trong giao dịch vay nợ giữa các bên liên kết

+ Hợp tác sản xuất hoặc gia công cho công ty liên kết khác trong tập đoàn

+ Giao dịch chuyển tiền giữa các công ty liên kết, bao gồm thanh toán hóa đơn, cổ tức hoặc các khoản lợi nhuận được phân bổ.

– Hiểu và thực hiện đúng quy định về giao dịch liên kết và xác định giá giao dịch liên kết (GDLK).

– Kê khai và báo cáo chi phí thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

– Kiểm tra và đối chiếu hóa đơn GTGT, đặc biệt với các giao dịch liên kết.

– Lập báo cáo về các giao dịch liên kết và nộp báo cáo này cùng với tờ khai quyết toán thuế TNDN.

PHẦN 10: Về Thuế 

– Phân biệt và áp dụng các loại thuế: thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế nhà thầu, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN.

– Theo dõi các thay đổi về luật thuế và điều chỉnh quy trình nội bộ để tuân thủ các quy định mới.

– Tạo lập tờ khai thuế GTGT và cài đặt các thông số trong phần mềm kế toán.

– Lập và nộp hồ sơ kê khai thuế (GTGT, TNCN, TNDN) theo tháng, quý.

– Tính toán thuế nhập khẩu và xuất khẩu đối với nguyên vật liệu, sản phẩm. Kiểm soát chứng từ hải quan và các khoản thuế liên quan.

– Tính toán và khấu trừ thuế GTGT theo tháng, quý.

– Khấu trừ và nộp thuế nhà thầu nước ngoài nếu công ty có giao dịch với các nhà cung cấp dịch vụ ngoài nước.

– Kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của hóa đơn, đặc biệt với hóa đơn từ nhà thầu nước ngoài.

– Xử lý các tình huống sai sót hóa đơn GTGT.

– Hướng dẫn lập phụ lục miễn giảm thuế theo các quy định ưu đãi dành cho doanh nghiệp FDI.

– Điều chỉnh tờ khai thuế TNDN khi lập lại báo cáo tài chính.

– Đăng ký mã số thuế cá nhân (MST) cho người lao động trong nước và nước ngoài.

– Thực hiện thủ tục giảm trừ gia cảnh cho lao động nước ngoài.

– Hạch toán giấy nộp tiền các loại thuế: GTGT, TNDN, thuế môn bài.

– Hạch toán việc nộp phạt chậm nộp và phạt thuế sau kỳ thanh kiểm tra thuế.

– Thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp FDI khi đủ điều kiện.

– Kiểm tra và nộp các khoản thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (nếu có).

– Lưu trữ và quản lý các chứng từ liên quan đến thuế theo quy định (hóa đơn, biên lai, tờ khai).

– Lập kế hoạch tối ưu hóa các chi phí thuế hợp pháp thông qua các chiến lược lập kế hoạch thuế.

3. Các công việc cuối kỳ kế toán công ty sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài

– Kiểm tra và đối chiếu số dư các tài khoản kế toán, bao gồm: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.

– Lập báo cáo tình hình sử dụng vốn đầu tư nước ngoài.

– Lập báo cáo chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.

– Đối chiếu giữa sổ cái và sổ chi tiết, kiểm tra sự khớp đúng giữa các tài liệu gốc và sổ sách kế toán.

– Rà soát doanh thu, chi phí (bao gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng và các chi phí khác)

– Lập các bút toán điều chỉnh cho các khoản chênh lệch, các khoản dự phòng (nếu có).

– Điều chỉnh các bút toán liên quan đến chênh lệch tỷ giá hối đoái và thuế nhập khẩu.

– Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

– Tính toán và xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm.

– Tính toán và phân bổ chi phí theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam (VAS) hoặc chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS), tuỳ theo yêu cầu của công ty mẹ hoặc luật pháp.

– Thực hiện quyết toán toán thuế.

– Lập báo cáo tài chính

+ Lập báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.

+ Đảm bảo báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) và yêu cầu của cơ quan quản lý Việt Nam.

– Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán một cách khoa học.

Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng kế toán công ty sản xuất và làm việc trong môi trường vốn đầu tư nước ngoài, hãy tham gia ngay khóa học từ Kế Toán Việt Hưng! Đừng quên theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để cập nhật các ưu đãi mới cho khóa học kế toán tổng hợp, thuế và nhiều dịch vụ kế toán chuyên nghiệp khác. Hành động ngay hôm nay để không bỏ lỡ cơ hội!

Doanh nghiệp

Hình thức học

,

Học thử miễn phí trên Giáo trình kế toán online của Kế Toán Việt Hưng tại link này:

Học viên đánh giá

Lợi ích của khóa học

– Nắm vững quy trình kế toán trong các công ty sản xuất FDI.
– Hiểu rõ quy định và pháp luật về kế toán dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
– Kỹ năng lập báo cáo tài chính, kiểm toán chính xác và phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.
– Thành thạo việc xử lý các giao dịch kế toán phức tạp trong môi trường sản xuất.
– Tăng cường khả năng quản lý và phân tích chi phí sản xuất.
– Cơ hội thăng tiến với vai trò kế toán trong các doanh nghiệp FDI lớn.
– Kết nối với các đội ngũ có chuyên môn và đồng nghiệp trong ngành kế toán sản xuất.

Giảng viên tiêu biểu