Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo Quý – tháng

Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý, tháng khiến nhiều kế toán viên còn lúng túng trong việc xác định kê khai theo quý hay tháng. Việc này cần được xác định ngay từ đầu năm. Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc kê khai thuế TNCN theo quý, tháng trong bài viết dưới đây. 

ke-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

1. Căn cứ pháp luật kê khai thuế TNCN

Tại điểm a, khoản 1 điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc kê khai thuế TNCN như sau:

“a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.”

Theo quy định trên, thì:

  • Doanh nghiệp không phải kê khai thuế TNCN nếu không có số thế TNCN khấu trừ trong tháng, quý
  • Doanh nghiệp có phát sinh số thuế khấu trừ, thì kê khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý

2. Cách xác định kê khai thuế TNCN theo quý – tháng

Tại điểm a, khoản 1 điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về  cách xác định kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý như sau:

“a.2) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm…..”

Căn cứ quy định trên, thì:

  • Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hay quý được xác định một lần từ tháng, quý có phát sinh số thuế TNCN phải nộp. Và được áp dụng cho cả năm
  • Nếu có số thuế TNCN được khấu trừ trong tháng từ 50 triệu đồng trở lên. Thì kê khai theo tháng. Trừ trường hợp DN kê khai thuế GTGT theo quý
  • Nếu có số thuế TNCN được khấu trừ trong tháng dưới 50 triệu đồng trở xuống. Thì kê khai theo quý. Kể cả trường hợp DN kê khai thuế GTGT theo tháng.

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THEO QUÝ – THÁNG

Áp dụng theo Thông tư 92/2015/TT-BTC thì doanh nghiệp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hay theo quý đều sử dụng Tờ khai TNCN mẫu 05/KK-TNCN.

Thực hiện kê khai thuế thuế thu nhập cá nhân

  • Đăng nhập vào phần mềm HTKK
  • Chọn mục “Thuế thu nhập cá nhân” – “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015)”

ke-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan

  • Chọn tờ khai theo tháng hoặc theo quý
  • Bổ sung các thông tin về kỳ khai thuế thu nhập cá nhân

1. Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân

  • Theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
  • Theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.

Căn cứ vào thời hạn nộp tờ khai trên. Nếu doanh nghiệp chậm nộp tờ khai so với quy định sẽ dẫn đến việc xử phạt hành chính nộp chậm tờ khai thuế.

2. Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân

Khi làm hồ sơ quyết toán và nộp thuế TNCN cần chú ý:

  • Nếu trong kỳ phát sinh thuế TNCN thì thời hạn nộp tiền thuế trùng khớp với thời hạn nộp tờ khai thuế.

3. Các mức phạt khi nộp chậm tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Số ngày nộp chậmSố tiền phạt
Từ 1 cho đến 5 ngày– Phạt cảnh cáo ( Nếu có tình tiết giảm nhẹ).
Từ 01 đến 10 ngày

Phạt tiền trung bình : 700.000đ

  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ tối thiểu: 400.000đ
  • Nếu có tình tiết tăng nặng tối thiểu: 1.000.000đ
Từ ngày 10 đến 20 ngày

 Phạt tiền trung bình : 1.400.000

  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ : 700.000
  • Nếu có tình tiết tăng nặng: 2.000.000
Từ ngày 20 đến 30 ngày

Phạt tiền trung bình: 2.100.000

  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ : 1.200.000
  • Nếu có tình tiết tăng nặng: 3.000.000
Từ ngày 30 đến 40 ngày

Phạt tiền trung bình: 2.800.000

  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ : 1.600.000
  • Nếu có tình tiết tăng nặng: 4.000.000

Từ ngày 40 đến 90 ngày:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
  • Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày

Phạt tiền trung bình: 3.500.000

  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ : 2.000.000
  • Nếu có tình tiết tăng nặng: 5.000.000

Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý hay theo tháng đều được xác định ngay từ đầu năm. Do đó, kế toán viên chỉ cần căn cứ vào quy định để tiến hành kê khai kịp thời gian quy định của cơ quan thuế, tránh chịu phạt khi kê khai chậm. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề. Chúc các bạn thành công!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...