Doanh thu chưa thực hiện 3387 là một nghiệp vụ quan trọng trong kế toán, đặc biệt khi nhận trước khoản học phí của học viên cho nhiều kỳ học. Trung tâm Kế Toán Việt Hưng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xử lý doanh thu chưa thực hiện 3387 một cách khoa học và hợp lý, giúp công tác kế toán trở nên dễ dàng hơn.
1. Nguyên tắc chung về khoản học phí thu trước nhiều kỳ
– Thông tư 140/2007/TT-BTC (Điểm 4.5.2): Quy định rõ rằng học phí thu trước cho nhiều kỳ tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập được ghi nhận vào TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện và phân bổ dần vào TK 5113
– Doanh thu cung cấp dịch vụ theo thời gian cung cấp dịch vụ đào tạo.
– Thông tư 200/2014/TT-BTC (Điều 57) và Thông tư 133/2016/TT-BTC (Điều 45):
+ Các khoản tiền nhận trước từ khách hàng mà doanh nghiệp chưa cung cấp dịch vụ (như học phí thu trước cho kỳ tương lai) được ghi nhận vào TK 131 – Phải thu khách hàng (dưới dạng khoản khách hàng trả trước) nếu chưa xác định rõ nghĩa vụ cung cấp dịch vụ.
+ Tuy nhiên, nếu khoản tiền thu trước liên quan đến doanh thu nhiều kỳ đã thực thu và có cam kết cung cấp dịch vụ (như học phí thu trước cho cả năm học), thì ghi nhận vào TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện là phù hợp hơn.
– Thực tế tại trường học ngoài công lập: Học phí thu trước thường gắn với hợp đồng hoặc cam kết cung cấp dịch vụ đào tạo cho nhiều kỳ (tháng, năm học), do đó sử dụng TK 3387 là lựa chọn phù hợp, thay vì TK 131 (chỉ dùng cho các khoản trả trước chưa rõ nghĩa vụ, như tiền đặt cọc).
XEM THÊM:
2. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện 3387 về khoản học phí thu trước nhiều kỳ
2.1 Khi thu học phí trước cho nhiều kỳ
Khi trường học thu học phí trước cho nhiều kỳ (ví dụ: cả năm học hoặc nhiều năm), khoản tiền này được ghi nhận vào TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện:
Nợ TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng),… (tổng số tiền thu trước, bao gồm thuế GTGT nếu có)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu áp dụng thuế GTGT)
VÍ DỤ THỰC TẾ
Trường học ngoài công lập thu học phí trước cho năm học 2025-2026 (10 tháng, từ tháng 8/2025 đến tháng 5/2026) của một học sinh với tổng số tiền 120 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
– Tổng tiền thu: 120 triệu × 1.1 = 132 triệu đồng.
– Giá chưa thuế: 120 triệu đồng.
– Thuế GTGT: 12 triệu đồng.
Bút toán:
Nợ TK 112: 132.000.000
Có TK 3387: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
LƯU Ý: – Nếu trường học được miễn thuế GTGT theo quy định về giáo dục (Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC), không ghi nhận TK 3331. Bút toán sẽ là: Nợ TK 112: 120.000.000 Có TK 3387: 120.000.000 – Trường học áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT phải xuất hóa đơn GTGT khi thu tiền trước. |
2.2 Phân bổ doanh thu học phí định kỳ
Hàng kỳ (tháng, quý, hoặc năm học), trường học phân bổ doanh thu học phí tương ứng với khối lượng dịch vụ đào tạo đã cung cấp:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần doanh thu của kỳ kế toán)
Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
VÍ DỤ THỰC TẾ
Với học phí 120 triệu đồng cho 10 tháng, mỗi tháng phân bổ: 120 triệu ÷ 10 = 12 triệu đồng.
Bút toán hàng tháng:
Nợ TK 3387: 12.000.000
Có TK 5113: 12.000.000
LƯU Ý: – Phân bổ doanh thu phải dựa trên thời gian cung cấp dịch vụ (thường là các tháng trong năm học). – Nếu học phí thu trước cho nhiều năm học (ví dụ: 2 năm), phân bổ theo số tháng tương ứng và trình bày trên Bảng Cân đối Kế toán dưới dạng ngắn hạn (mã 318, trong 12 tháng) hoặc dài hạn (mã 336, trên 12 tháng). |
2.3 Hoàn trả học phí khi hủy hợp đồng dịch vụ
Nếu học sinh nghỉ học và trường phải hoàn trả học phí cho các kỳ chưa cung cấp dịch vụ, ghi nhận như sau:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần học phí chưa phân bổ, chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT của phần hoàn trả, nếu có)
Có TK 111, 112,… (tổng số tiền hoàn trả, bao gồm thuế GTGT)
VÍ DỤ THỰC TẾ
Học sinh nghỉ học sau 4 tháng, trường hoàn trả học phí cho 6 tháng còn lại (72 triệu đồng chưa thuế, thuế GTGT 7,2 triệu đồng).
Bút toán:
Nợ TK 3387: 72.000.000
Nợ TK 3331: 7.200.000
Có TK 112: 79.200.000
LƯU Ý: – Trường cần xuất hóa đơn điều chỉnh hoặc hoàn trả thuế GTGT theo quy định (Thông tư 39/2014/TT-BTC). – Nếu miễn thuế GTGT, chỉ ghi giảm TK 3387 và hoàn tiền qua TK 111/112. |
2.4 Trường hợp sử dụng TK 131 – Khách hàng trả trước
– Nếu khoản tiền thu trước chưa xác định rõ nghĩa vụ cung cấp dịch vụ (ví dụ: tiền đặt cọc của học sinh chưa ký hợp đồng học), ghi nhận vào TK 131:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 (khoản khách hàng trả trước)
Có TK 3331 (nếu có thuế GTGT)
– Khi xác định nghĩa vụ cung cấp dịch vụ (ký hợp đồng học), chuyển từ TK 131 sang TK 3387:
Nợ TK 131
Có TK 3387
VÍ DỤ THỰC TẾ
Phụ huynh đóng trước 30 triệu đồng (chưa thuế GTGT 10%) làm tiền đặt cọc, chưa ký hợp đồng. Sau đó ký hợp đồng cho 6 tháng học.
– Khi nhận đặt cọc:
Nợ TK 112: 33.000.000
Có TK 131: 30.000.000
Có TK 3331: 3.000.000
– Khi ký hợp đồng:
Nợ TK 131: 30.000.000
Có TK 3387: 30.000.000
LƯU Ý: Trường hợp này hiếm gặp trong trường học, vì học phí thường gắn với cam kết cung cấp dịch vụ ngay khi thu tiền. |
2.5 Học phí thu trước kèm dịch vụ bổ sung (ăn trưa, xe đưa đón):
Nếu học phí bao gồm dịch vụ bổ sung, tách riêng doanh thu học phí và doanh thu dịch vụ khi phân bổ từ TK 3387:
Nợ TK 3387
Có TK 5113 (học phí)
Có TK 5113 (dịch vụ bổ sung)
VÍ DỤ THỰC TẾ
Học phí 120 triệu đồng, gồm 100 triệu học phí và 20 triệu phí ăn trưa. Phân bổ hàng tháng: 10 triệu học phí + 2 triệu phí ăn trưa.
2.6 Học phí thu trước cho nhiều năm học
VÍ DỤ THỰC TẾ
Trường học ngoài công lập thu học phí trước cho 2 năm học (24 tháng, từ tháng 8/2025 đến tháng 7/2027) với tổng số tiền 240 triệu đồng (chưa thuế GTGT 10%). Học phí được phân bổ đều 10 triệu đồng/tháng.
Phần học phí cho năm thứ hai (12 tháng) được ghi nhận vào nợ phải trả dài hạn (TK 3387, mã 336).
BƯỚC 1: Khi thu học phí trước
– Tổng tiền thu: 240 triệu × 1.1 = 264 triệu đồng.
– Giá chưa thuế: 240 triệu đồng.
– Thuế GTGT: 24 triệu đồng.
Bút toán doanh thu chưa thực hiện 3387:
Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 264.000.000
Có TK 3387 (Doanh thu chưa thực hiện): 240.000.000
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 24.000.000
Phân loại trên Bảng Cân đối Kế toán:
LƯU Ý: Nếu trường học được miễn thuế GTGT (theo Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC), bút toán sẽ là: Nợ TK 112: 240.000.000 Có TK 3387: 240.000.000 |
BƯỚC 2: Phân bổ doanh thu định kỳ
Phân bổ hàng tháng: 240 triệu ÷ 24 = 10 triệu đồng/tháng.
Bút toán hàng tháng:
Nợ TK 3387: 10.000.000
Có TK 5113 (Doanh thu cung cấp dịch vụ): 10.000.000
BƯỚC 3: Điều chỉnh phân loại ngắn hạn/dài hạn
Sau 12 tháng, phần doanh thu chưa thực hiện còn lại (120 triệu đồng) chuyển từ nợ phải trả dài hạn (mã 336) sang nợ phải trả ngắn hạn (mã 318) trên Bảng Cân đối Kế toán, vì thời gian cung cấp dịch vụ còn lại dưới 12 tháng.
LƯU Ý: – Theo Thông tư 200, cần trình bày chi tiết ngắn hạn (mã 318) và dài hạn (mã 336) trên báo cáo tài chính. – Theo Thông tư 133, có thể không cần phân loại chi tiết nếu trường học quy mô nhỏ, nhưng vẫn cần theo dõi nội bộ để đảm bảo chính xác. |
2.7 Miễn giảm học phí cho học sinh
Nếu học sinh được giảm 20 triệu đồng học phí, ghi nhận vào TK 521 – Chiết khấu thương mại:
Nợ TK 112: 110.000.000 (100 triệu × 1.1)
Có TK 3387: 100.000.000
Có TK 521: 20.000.000
Có TK 3331: 10.000.000
2.8 Học phí thu trước nhưng học sinh chuyển trường giữa kỳ
Hoàn trả học phí cho kỳ chưa học, tương tự trường hợp hủy hợp đồng, và điều chỉnh báo cáo tài chính.
VÍ DỤ THỰC TẾ
Trường học thu học phí trước 240 triệu đồng (chưa thuế GTGT 10%) cho 2 năm học (24 tháng, từ tháng 8/2025 đến tháng 7/2027). Sau 8 tháng (tháng 3/2026), học sinh chuyển trường, trường hoàn trả học phí cho 16 tháng còn lại (160 triệu đồng chưa thuế).
BƯỚC 1: Khi thu học phí trước
– Tổng tiền thu: 240 triệu × 1.1 = 264 triệu đồng.
– Giá chưa thuế: 240 triệu đồng.
– Thuế GTGT: 24 triệu đồng.
Bút toán doanh thu chưa thực hiện 3387:
Nợ TK 112: 264.000.000
Có TK 3387: 240.000.000
Có TK 3331: 24.000.000
BƯỚC 2: Phân bổ doanh thu trong 8 tháng
– Phân bổ hàng tháng: 240 triệu ÷ 24 = 10 triệu đồng/tháng.
– Tổng doanh thu phân bổ trong 8 tháng: 10 triệu × 8 = 80 triệu đồng.
Bút toán hàng tháng (8 lần):
Nợ TK 3387: 10.000.000
Có TK 5113: 10.000.000
BƯỚC 3: Hoàn trả học phí khi học sinh chuyển trường
– Phần học phí chưa phân bổ (16 tháng): 240 triệu – 80 triệu = 160 triệu đồng.
– Thuế GTGT của phần hoàn trả: 160 triệu × 10% = 16 triệu đồng.
– Tổng tiền hoàn trả: 160 triệu × 1.1 = 176 triệu đồng.
Bút toán doanh thu chưa thực hiện 3387:
Nợ TK 3387: 160.000.000
Nợ TK 3331: 16.000.000
Có TK 112: 176.000.000
BƯỚC 4: Điều chỉnh báo cáo tài chính
– Giảm số dư TK 3387 trên Bảng Cân đối Kế toán (cả phần ngắn hạn – mã 318 và dài hạn – mã 336).
– Điều chỉnh thuế GTGT phải nộp (TK 3331) và lập hóa đơn điều chỉnh theo quy định (Thông tư 39/2014/TT-BTC).
– Nếu miễn thuế GTGT, bút toán hoàn trả chỉ ghi:
Nợ TK 3387: 160.000.000
Có TK 112: 160.000.000
LƯU Ý: Cần cập nhật sổ sách kế toán và báo cáo tài chính để phản ánh chính xác số dư TK 3387 sau khi hoàn trả. |
Hy vọng bài viết đã giúp bạn tháo gỡ vướng mắc về cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện 3387 đối với khoản học phí thu trước. Để được hỗ trợ chuyên sâu hơn, đừng ngần ngại để lại bình luận hoặc tham gia ngay Zalo Page của Kế Toán Việt Hưng để nhận tư vấn 1:1 và cập nhật các ưu đãi đặc biệt cho khóa học kế toán tổng hợp – thuế cùng các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp! Bắt đầu hành động ngay để nâng cao năng lực kế toán của bạn!