Hồ sơ mời thầu là gì? Điều kiện phát hành và đăng tải thông báo mời thầu 2020

Đánh giá

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư (Theo Khoản 29 Điều 4 Luật đấu thầu 2013). Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết việc phát hành, 1 bộ hồ sơ mời thầu cùng soạn thảo mẫu phiếu đăng ký và thông báo mời thầu qua bài viết ngay dưới đây.

hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu là gì? Điều kiện phát hành và đăng tải thông báo mời thầu 2020

1. Đâu là điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu?

Theo Điều 7 tại Luật đấu thầu 2013 quy định như sau:

1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;

d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;

c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;

d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.

 2. 1 Hồ sơ mời thầu gồm những gì? Trình tự các bước gửi hồ sơ mời thầu

Ví dụ mẫu hồ sơ mời thầu khác nhau tuỳ theo từng lĩnh vực như:

  • Hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn: Mẫu hồ sơ số 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT;
  • Hồ sơ mời thầu xây lắp: Mẫu 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 Ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT cho từng hạng mục cụ thể.
  • Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa: Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT.

Theo Điều 218 Luật Thương mại 2005 hồ sơ mời thầu bao gồm:

(1) Thông báo mời thầu

– Tên, địa chỉ của bên mời thầu

– Tóm tắt nội dung đấu thầu

– Thời hạn, địa điểm và thủ tục nhận hồ sơ mời thầu

– Thời hạn, địa điểm, thủ tục nộp hồ sơ dự thầu

– Những chỉ dẫn để tìm hiểu hồ sơ mời thầu

Những chỉ dẫn để tìm hiểu hồ sơ mời thầu: Bên mời thầu có trách nhiệm thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với trường hợp đấu thầu rộng rãi hoặc gửi thông báo mời đăng ký dự thầu đến các nhà thầu đủ điều kiện trong trường hợp đấu thầu hạn chế. Ngoài ra, Bên mời thầu có trách nhiệm chỉ dẫn cho bên dự thầu về các điều kiện dự thầu, các thủ tục được áp dụng trong quá trình đấu thầu và giải đáp các câu hỏi của bên dự thầu.

b) Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu

c) Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu

d) Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu

(2) Chi phí về việc cung cấp hồ sơ cho bên dự thầu do bên mời thầu quy định.

(3) Thông báo rộng rãi việc đấu thầu đến các đơn vị nhà thầu; Qúa trình này sẽ góp phần tìm kiếm nhà thầu phù hợp, giúp hoàn thành gói thầu, dự án một cách hiệu quả.

(4) Tổ chức một buổi đấu thầu cho nhưng đơn vị tham gia đấu thầu

(5) Xét duyệt hồ sơ đấu thầu, chọn đơn vị, nhà thầu phù hợp với dự án nhất

(6) Bàn giao cho nhà thầu thi công

3. Quy định đăng tải thông báo mời thầu

3.1 Trường hợp phát hành hồ sơ mời thầu không qua mạng (phát hành trực tiếp cho nhà thầu đến mua hoặc nhận hồ sơ)

Theo Điểm b Điều 12 Luật đấu thầu 2013:

Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

1. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu:

b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu;

3.2 Trường hợp đấu thầu qua mạng kể từ ngày 01/02/2020

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa tại Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT.

Công khai hồ sơ mời thầu gói thầu không áp dụng đấu thầu qua mạng:

– Theo đó, một trong những điểm nổi bật tại Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT (Thông tư số 11) là bắt buộc công khai hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia dù gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng. Cụ thể, đối với công tác lựa chọn nhà thầu, trong quá trình đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu: quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, yêu cầu báo giá; hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, yêu cầu báo giá được phê duyệt.

– Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng. Đối với đấu thầu không qua mạng, trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được bán theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước khi hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tiếp nhận.

Điều 10. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển

1. Thời gian đăng tải:

Bên mời thầu đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển trên Hệ thống theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và phù hợp với thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt.

2. Đối với lựa chọn nhà thầu, trong quá trình đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu sau đây:

a) Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển;

b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được phê duyệt.

Điều 11. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển

1. Phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:

Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển.

2. Sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:

Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:

a) Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển;

b) Quyết định sửa đổi và hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.

3. Làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:

a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

b) Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển không được trái với nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được phê duyệt. Trường hợp khi tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này trên cơ sở tuân thủ thời gian theo quy định tại Điểm m Khoản 1 Điều 12 của Luật đấu thầu.

Như vậy, quy định này nhằm tiết kiệm thời gian trong đấu thầu, đồng thời tăng cường tính công khai, minh bạch trong đấu thầu. Các nhà thầu quan tâm đến gói thầu đều có khả năng tiếp cận hồ sơ cùng một lúc.

4. Mẫu phiếu đăng ký thông báo mời thầu mới nhất

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU

(Lựa chọn nhà thầu)

Kính gửi: Báo Đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1…………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:2…………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại/fax/email:………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3…….

– Loại gói thầu:

Xây lắp  Mua sắm hàng hóa  Phi tư vấn  Hỗn hợp 

– Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:……….

– Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]………………………………………………………………………………………………………………………..

– Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Tên dự án (hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên) [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]

3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]…………..

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]………………………………………………………………………………………

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]…………………………………………………………………………………………………………………….

6. Thời gian phát hành HSMT: từ ……… giờ…, ngày …….. tháng …….. năm ……… đến trước ………. giờ…, ngày …….. tháng ………. năm ……… [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)4.

7. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]

8. Giá bán 01 bộ HSMT:5…………………………………………………………………………………………

9. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]6

10. Thời điểm đóng thầu: ….. giờ…, ngày …………. tháng ………. năm ………7

11. Thời điểm mở thầu: …….. giờ…, ngày …………. tháng ………. năm ………8

 ………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

TẢI VỀ – Mẫu phiếu đăng ký thông báo mời thầu

LƯU Ý

1,2 – Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 – Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.

4 – HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT đến trước thời điểm đóng thầu.

5 – Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 2.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước. Đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT. Trường hợp miễn phí, bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.

6 – Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.

7 – Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày.

8 – Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

5. Mẫu thư mời thầu chuẩn chỉnh đúng quy định

THÔNG BÁO MỜI THẦU

1. Tên gói thầu đăng ký thông báo mời chào hàng:

– Loại gói thầu: Mua sắm hàng hóa

– Nội dung chính của gói thầu:

– Thời gian thực hiện hợp đồng:

2. Tên dự án (dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên):

3. Nguồn vốn:

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu rộng rãi trong nước.

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: một giai đoạn một túi hồ sơ.

6. Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu:

7. Địa điểm bán HSMT, nhận HSDT:

8. Giá bán một bộ HSMT:

9. Bảo đảm dự thầu:

– Số tiền:

– Hình thức bảo đảm:

10. Thời điểm đóng thầu:

11. Thời điểm mở thầu:

…………………………. kính mời đại diện của các nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên./.

 Đại diện bên mời thầu
(Ký tên, đóng dấu)

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI ĐÚNG:

(1) Ghi chính xác tên gói thầu

(2) Điền tên gói thầu: cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp

(3) Ghi tóm tắt nội dung quan trọng nhất của gói thầu

(4) Tối đa … Ngày hoặc … tháng hoặc … năm …

(5) Ghi tên dự án, dự toán mua sắm

(6) Ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt

(7) Ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt (chẳng hạn: đấu thầu rộng rãi trong nước)

(8) Ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt (một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ)

(9) Từ ……….. giờ…, ngày ……….. tháng ……….. năm ……….. đến trước ……….. giờ…, ngày ……….. tháng ……….. năm ……….. (giờ hành chính hay 24/7)

(10) Ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email

(11) Mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bao gồm cả thuế) đối với đấu thầu trong nước sẽ do chủ đầu tư quyết định nhưng tối đa là 02 triệu đồng đối với hồ sơ mời thầu và 01 triệu đồng đối với hồ sơ yêu cầu. Còn đối với đấu thầu quốc tế thì mức giá bán các bộ hồ sơ này sẽ tuân theo thông lệ quốc tế

(12) Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu

(13) Ghi hình thức bảo đảm dự thầu: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng

(14) Ghi ngày, tháng, năm đóng thầu. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu

(15) Việc mở thầu được bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

TẢI VỀ – Mẫu thư mời đấu thầu

THAM KHẢO: Các khoá học kế toán Online tại Việt Hưng

Trên đây là chia sẻ về hồ sơ mời thầu hiểu như thế nào & điều kiện phát hành, các h đăng tải thông báo mời thầu của Kế toán Việt Hưng mong rằng sẽ hữu ích đối với bạn đọc – Tham gia ngay Khoá học Kế toán Online để thấy khả năng nghiêp vụ kế toán giỏi lên sau từng buổi học cam kết không hiệu quả hoàn học phí nhé! 

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận