Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp: Bài 1 (có lời giải)

Đánh giá

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp: Bài 1

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có lời giải

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có tài liệu tại theo đơn vị HCSN A trong quý IV/ N như sau (đơn vị 1000 đ)

Số dư đầu kì một số tài khoản:

– TK 1111:                  21.300

– TK 4612:                  2.200.000

– TK 6612:                  2.200.000

Các tài khoản khác có số dư phù hợp.

Trong kì – Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp

1. Ngày 2/10

GBC 12, đơn vị nhận cấp phát kinh phí theo lệnh chi tiền : 950.000.

2. Ngày 3/10

  • Phiếu thu 76, rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 350.000

3. Ngày 5/10

  • Rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số tiền là : 970.000.

4. Ngày 7/1

  • Phiếu nhập kho 179, đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho HĐSN, giá mua chưa thuế GTGT :160.000, thuế GTGT 10% , chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản 2000.

5. Ngày 8/ 10

  • Phiếu chi 105, cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt : 192.000.

6. Ngày 10/10

  • Mua một bộ máy vi tính sử dụng cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa thuế GTGT là 14.000, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 1.600. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu chi 106.

7. Ngày 5/11

  • Nhượng bán một xe ôtô cũ của bộ phậndự án. Nguyên giá 350.000, đã hao mọn 150.000. Người mua chấp nhận với gia 220.000. Chi phí thanh lí đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 107 là 105.000. Phần chênh lệch phải nộp ngân sách nhà nước.

8. Ngày 10/12

  • Tình tiền lương phải trả cho CBCNV: 860.000

9. Ngày 10/12

  • Các khoản trích theo lương tính theo tỉ lệ quy định.

10. Ngày 15/12

  • Phiếu xuất kho 147, xuất kho vật liệu dùng cho HĐSN: 17.600.

11. Ngày 17/12

  • Phiếu chi 108, chi tiền mặt trả lương CBCNV đã tính ở ngày 10/12.

12. Ngày 19/12

  • Nhận viện trợ phi dự án một TSCĐ trị giá 350.000, đơn vị chưa nhận được chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách . Tài sản đưa vào sử dụng ở bộ phận sự nghiệp.

13. Ngày 20/12

  • Chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức theo phiếu chi 109 : 17.000.

14. Ngày 21/12

  • Phiếu chi 110, chi hội họp bằng tiền mặt cho hoạt động thường xuyên là 18.600, cho hoạt động dự án là 7.100.

15. Ngày 22/12

  • Thanh toán số thực chi hoạt động sự nghiệp từ tiền tạm ứng 000, số còn lại nộp hoàn quỹ tiền mặt theo phiếu thu 78 là 2000.

16. Ngày 23/12

  • Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng chuyển khoản: 72.400.

17. Ngày 25/12

  • Theo biên bản kiểm kê TSCĐ 05, một TSCĐ mất chưa rõ nguyên nhân . Nguyên giá 50.000, đã khấu hao 20.000. TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp.

18. Ngày 27/12

  • Tình hình mất TSCĐ ngày 25/12 đơn vị quyết định bắt bồi thường 50% giá trị, đã thu bằng tiền mặt, 50% giá trị còn lại cho phép xoá bỏ, số còn lại phải nộp nhà nước.

19. Ngày 21/12

  • Điện nước dùng cho hoạt động sự nghiệp: 60.000. Trong đó, đơn vị chi trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 111 là 33.200, còn lại đơn vị rút dự toán chi hoạt động thanh toán.

20. Ngày 29/12

  • Nhận được chứng từ ghi thu fhi chi ngân sách của số tài sản được nhận viện trợ ngày 19/12.
  • Tình hình sửa chữa lớn một TSCĐ thuộc bộ phận sự nghiệp chưa hoàn thành, căn cứ bảng xác nhận khối lượng sữa chữa lớn hoàn thành tới ngày 31/12 là 26.400.
  • Chuyển khoản toàn bộ số tiền phải nộp NSNN.

21. Ngày 31/12

  • Báo cáo quyết toán của đơn vị cấp dưới được phê duyệt theo số thực tế đã cấp phát trong kì.
  • Quyết toán kì trước được duyệt theo số thực chi.
  • Kết chuyển chi và nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay chờ quyết toán năm N +1.

Tham khảo:

Các khóa học chuyên sâu về hành chính sự nghiệp

Các khóa học hành chính sự nghiệp từ cơ bản đến chuyên sâu tại Kế toán Việt Hưng

Yêu cầu bài tập kế toán hành chính sự nghiệp:

  • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
  • Mở sổ cái TK tiền mặt (trích).

Giải bài tập kế toán hành chính sự nghiệp

Định khoản các nghiệp vụ phát sinh – Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp.

Nợ TK 111:        950.000

Có TK  4612:     950.000

2.

Nợ TK 111:         350.000

       Có TK 112:         350.000

3.

a, Nợ TK 111:      970.000

           Có TK 4612:    970.000

b, Có TK 008:      970.000

4.

a, Nợ TK 152:        17.600

           Có TK 4612:      17.600

 b, Nợ TK 6612:        2000

           Có TK 112:           2000

5.

Nợ TK 341:       192.000

       Có TK 111:        192.000

6.

a, Nợ TK 211:      15.400

           Có TK 111:      15.400

b, Nợ TK 6612:       15.400

        Có TK 466:         15.400

7.

a,Nợ TK 466:      200.000

   Nợ TK 214:      150.000

          Có TK 211:       350.000

b,Nợ TK 3118:     220.000

           Có TK 5118:    220.000

c, Nợ TK 5118:    220.000

           Có TK 333:      115.000

    Có TK 111:      105.000

8.

Nợ TK 6612:       860.000

       Có TK 334:         860.000

9.

Nợ TK 6612:      163.400

Nợ TK 334:          51.600

       Có TK 332:         215.000

10.

Nợ TK 6612:       17.600

       Có TK 152:          17.600

11.

Nợ TK 334:       808.400

      Có TK 111:         808.400

12.

a, Nợ TK 211:   350.000

           Có TK 521:   350.000

b, Nợ TK 6612: 360.000

           Có TK 466:   360.000

13.

Nợ TK 312:         17.000

       Có TK 111:          17.000

14.

Nợ TK 6612:       18.600

Nợ TK 662:           7.100

       Có TK 111:         25.700

15.

Nợ TK 6612:       15.000

Nợ TK 111:           2.000

       Có TK 312:         17.000

16.

Nợ TK 341:         72.400

       Có TK 112:         72.400

17.

a, Nợ TK 466:     30.000

          Nợ TK 214:      20.000

Có TK 211:       50.000

b, Nợ TK 3118:    30.000

           Có TK 5118:    30.000

18.

a, Nợ TK 111:      15.000

           Có TK 3118:    15.000

b, Nợ TK 5118:    15.000

           Có TK 3118:    15.000

c, Nợ TK 5118:    15.000

           Có TK 333:      15.000

19.

a, Nợ TK 6612:    60.000

           Có TK 111:       33.200

    Có TK 4612:    26.800

b, Có TK 008:      26.800

20.

Nợ TK 521:        350.000

      Có TK 4612:       350.000

21.

Nợ TK 6612:       26.400

       Có TK 3372:       26.400

22.

Nợ TK 333:       130.000

       Có TK 112:       130.000

23.

Nợ TK 4612:    264.400

       Có TK 341:      264.400

24.

Nợ TK 4612: 2.200.000

       Có TK 6612: 2.200.000

25.

a, Nợ TK 4612:    2.050.000

           Có TK 4611:    2.050.000

b, Nợ TK 6611:    1.538.400

           Có TK 6612:    1.538.400.

Mở sổ cái TK tiền mặt – Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp

SỔ CÁI

(Theo hình thức chứng tự ghi sổ)

TK 111 (Tiền Mặt)

Ngày tháng ghi sổChứng từDiễn giảiSố hiệu TK đối ứngSố tiền (1000đ)Ghi chú
Số hiệu Ngày thángNợ
Số dư đầu kì21.300
Số phát sinh trong kì
03/1076Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền112350.000
05/1077Rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt4612970.000
08/10105Cấp kinh phí cho cấp dưới341192.000
10/10106Thanh toán tiền mua máy vi tính21115.400
05/11107Chi phí thanh lí TSCĐ5118105.000
07/11108Chi tiền mặt trả lương CBCNV334808.400
20/12109Chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức31217.000
21/12110Chi hội họp định kì cho hoạt động thường xuyên và hoạt động dự án6612_66225.700
22/1278Hoàn ứng vào quỹ tiền mặt3122.000
28/12111Chi trả tiền điện nước661233.200

 Tham khảo: khóa học nguyên lý kế toán hành chính sự nghiệp tại Lamketoan.vn

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

1 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nguyen Hoang Duong
Nguyen Hoang Duong

tại sao ở NV6 bút toán Nợ 211/Có 111: 15.400 lại cộng cả VAT vào phần nguyên giá vậy ạ?