IFRS là gì? Từ năm 2020 đến 2025, các doanh nghiệp tại Việt Nam đã và đang tiến hành việc thay đổi từ việc sử dụng Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) sang việc áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS). Điều này đặt ra nhiều câu hỏi liên quan đến IFRS: IFRS là gì?
Thế nào là chuẩn mực kế toán quốc tế? Tại sao IFRS quan trọng? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết và giải đáp về vấn đề này thông qua bài viết sau đây!
1. IFRS là gì? Quy định về chuẩn mực kế toán quốc tế
IFRS là viết tắt của International Financial Reporting Standards, tức là Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế. Được đưa ra bởi Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế, IFRS nhằm thiết lập các quy tắc chung để đảm bảo tính thống nhất, minh bạch và khả năng so sánh của báo cáo tài chính trên toàn thế giới.
IFRS được tạo ra để thiết lập một ngôn ngữ kế toán chung, giúp các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau có thể hiểu và so sánh được báo cáo tài chính của nhau. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư và giao dịch giữa các doanh nghiệp không cùng quốc gia.
Hệ thống chuẩn mực IFRS hiện nay bao gồm 17 chuẩn mực ké toán quốc tế & 9 chuẩn mực quốc tế. Các chuẩn mực này giúp quy định và hướng dẫn về cách thực hiện kế toán và báo cáo tài chính để đảm bảo tính đồng nhất và minh bạch trong giao dịch tài chính toàn cầu.
Trong đó:
Theo cả IFRS 4 và IFRS 17, dự phòng nghiệp vụ đều bao gồm dự phòng bồi thường và dự phòng cho các trách nhiệm bảo hiểm còn lại. Điểm khác biệt nổi bật nhất ở IFRS 17 đó là dự phòng cho các trách nhiệm bảo hiểm còn lại sẽ bao gồm CSM.
>> Như vậy, CSM chính là yếu tố trọng yếu xuất hiện ở các mô hình đánh giá nhằm phản ánh tình hình thực tại và dự báo sự phát triển trong tương lai của DNBH thông qua hai khoản mục chính là phí bảo hiểm và dự phòng nghiệp vụ.
STT | Tên chuẩn mực | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Tóm tắt nội dung |
1 | IFRS 1 | First-time Adoption of International Financial Reporting Standards | Lần đầu tiên áp dụng các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS | Yêu cầu lập một bộ BCTC hoàn chỉnh về kỳ báo cáo IFRS đầu tiên và kỳ trước đó. |
2 | IFRS 2 | Share-based Payment | Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu | Yêu cầu ghi nhận các thanh toán bằng cổ phiếu vào báo cáo tài chính. |
3 | IFRS 3 | Business Combinations | Hợp nhất kinh doanh | Thiết lập các nguyên tắc và yêu cầu về cách thức bên thâu tóm trong hợp nhất kinh doanh. |
4 | IFRS 4 | Insurance Contracts | Hợp đồng bảo hiểm | Áp dụng cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm (bao gồm cả hợp đồng tái bảo hiểm) mà đơn vị phát hành và cho các hợp đồng tái bảo hiểm mà đơn vị nắm giữ, ngoại trừ các hợp đồng cụ thể được quy định trong các Chuẩn mực khác – không áp dụng cho các tài sản và nợ phải trả khác của công ty bảo hiểm |
5 | IFRS 5 | Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations | Tài sản dài hạn nắm giữ cho mục đích bán và những bộ phận không tiếp tục hoạt động | Quy định rõ về cách xác định và yêu cầu trình bày trong báo cáo tài chính đối với tài sản dà hạn nắm giữ cho mục đích bán. |
6 | IFRS 6 | Exploration for and Evaluation of Mineral Assets | Khảo sát và đánh giá khoáng sản | Quy định một số khía cạnh của báo cáo tài chính đối với chi phí phát sinh cho việc khảo sát, thăm dò, đánh giá tài nguyên khoáng sản. |
7 | IFRS 7 | Financial Instruments: Disclosures | Công cụ tài chính: Trình bày | Yêu cầu thông tin thuyết minh trong báo cáo tài chính để đánh giá được tầm quan trọng, bản chất, mức độ rủi ro của các công cụ tài chình và cách doanh nghiệp quản lý. |
8 | IFRS 8 | Operating Segments | Bộ phận kinh doanh | Yêu cầu các doanh nghiệp có chứng khoán nợ hoặc vốn cung cấp thông tin về sản phẩm dịch vụ, khách hàng chính, khu vực địa lý… |
9 | IFRS 9 | Financial Instruments | Công cụ tài chính | Đề cập đến việc phân loại tài sản tài chính và nợ phải trả, ghi nhận ban đầu, đánh giá ban đầu và tiếp theo. |
10 | IFRS 10 | Consolidated Financial Statements | Báo cáo tài chính hợp nhất | Thiết lập các nguyên tắc trình bày và lập báo cáo tài chính hợp nhất khi một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác. |
11 | IFRS 11 | Joint Arrangements | Hợp tác liên doanh | Thiết lập các nguyên tắc báo cáo tài chính của các đơn vị có lợi ích trong hợp tác liên doanh. |
12 | IFRS 12 | Disclosure of Interests in Other Entities | Trình bày lợi ích của các bên liên quan | Yêu cầu cung cấp thông tin để đánh giá được bản chất, rủi ro, lợi ích tại các bên liên quan và ảnh hưởng của các lợi ích này. |
13 | IFRS 13 | Fair Value Measurement | Đo lường giá trị hợp lý | Xác định giá trị hợp lý, đưa ra khuôn khổ để đo lường giá trị hợp lý và yêu cầu công bố thông tin về các phép đo giá trị hợp lý. |
14 | IFRS 14 | Regulatory Deferral Accounts | Các khoản hoãn lại theo luật định | Quy định việc hạch toán đặc biệt đối với các tác động của việc điều tiết tỷ giá. |
15 | IFRS 15 | Revenue from Contracts with Customers | Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng | Cung cấp một mô hình ghi nhận doanh thu toàn diện cho tất cả các hợp đồng với khách hàng. |
16 | IFRS 16 | Leases | Thuê tài sản | Thiết lập các nguyên tắc ghi nhận, đo lường, lập và trình bày các giao dịch thuê tài sản |
17 | IFRS 17 | Insurance Contracts | Hợp đồng bảo hiểm | Quy định cách hạch toán của các hợp đồng bảo hiểm. |
18 | IAS 1 | Presentation of Financial Statements | Trình bày Báo cáo tài chính | Đưa ra các yêu cầu tổng thể đối với việc trình bày báo cáo tài chính, hướng dẫn về cấu trúc và các yêu cầu tối thiểu về nội dung của chúng. |
19 | IAS 2 | Inventories | Hàng tồn kho | Đưa ra quy định kế toán với hầu hết các loại hình hàng tồn kho. |
20 | IAS 7 | Statement of Cash Flows | Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ | Quy định về trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ. |
21 | IAS 8 | Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors | Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót | Quy định các tiêu chí để lựa chọn và thay đổi chính sách kế toán, cùng với việc xử lý kế toán và công bố các thay đổi trong chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sửa chữa các sai sót. |
22 | IAS 10 | Events After the Reporting Period | Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm | Đưa ra các tiêu chí để ghi nhận các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán. |
23 | IAS 12 | Income Taxes | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Quy định cách xử lý kế toán đối với thuế thu nhập. Thuế thu nhập bao gồm tất cả các loại thuế trong và ngoài nước dựa trên lợi nhuận chịu thuế. |
24 | IAS 16 | Property, Plant and Equipment | Tài sản cố định hữu hình | Thiết lập các nguyên tắc để ghi nhận tài sản, nhà máy và thiết bị là tài sản, đo lường giá trị ghi sổ của chúng, và đo lường chi phí khấu hao và tổn thất tổn thất được ghi nhận liên quan đến chúng. |
25 | IAS 19 | Employee Benefits | Lợi ích nhân viên | Quy định việc hạch toán tất cả các loại phúc lợi của nhân viên ngoại trừ trả lương theo cổ phiếu, áp dụng IFRS 2. |
26 | IAS 20 | Accounting for Government Grants and Disclosure of Government Assistance | Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ | Quy định cách trình bày các khoản hỗ trợ từ Chính phủ. |
27 | IAS 21 | The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates | Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái | Quy định cách trình bày các tài khoản giao dịch ngoại tệ, chuyển đổi báo cáo tài chính của một hoạt động tại nước ngoài sang đơn vị tiền tệ nội địa và dịch báo cáo tài chính sang đơn vị tiền tệ trình bày. |
28 | IAS 23 | Borrowing Costs | Chi phí đi vay | Cung cấp hướng dẫn về cách đo lường chi phí đi vay, đặc biệt khi chi phí mua lại, xây dựng hoặc sản xuất được tài trợ bởi các khoản vay chung. |
29 | IAS 24 | Related Party Disclosures | Thông tin về các bên liên quan | Yêu cầu trình bày các giao dịch và các số dư chưa thanh toán với các bên liên quan. |
30 | IAS 26 | Accounting and Reporting by Retirement Benefit Plans | Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí | Quy định nội dung tối thiểu của báo cáo tài chính của các kế hoạch trợ cấp hưu trí. |
31 | IAS 27 | Consolidated and Separate Financial Statements | Báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất | Quy định các yêu cầu về kế toán và thuyết minh đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh và liên kết. |
32 | IAS 28 | Investments in Associates | Đầu tư vào công ty liên kết | Yêu cầu nhà đầu tư hạch toán khoản đầu tư của mình vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu. |
33 | IAS 29 | Financial Reporting in Hyperinflationary Economies | Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát | Áp dụng cho bất kỳ đơn vị nào có đồng tiền chức năng là đơn vị tiền tệ của nền kinh tế siêu lạm phát. |
34 | IAS 32 | Financial Instruments: Presentation | Công cụ tài chính: Trình bày và công bố | Quy định việc trình bày các công cụ tài chính. |
35 | IAS 33 | Earnings Per Share | Lãi trên cổ phiếu | Đề cập đến việc tính toán và trình bày thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). |
36 | IAS 34 | Interim Financial Reporting | Báo cáo tài chính giữa niên độ | Quy định nội dung tối thiểu của một báo cáo tài chính giữa niên độ. |
37 | IAS 36 | Impairment of Assets | Tổn thất tài sản | Đảm bảo rằng tài sản của doanh nghiệp không được ghi nhận với giá trị cao hơn giá trị có thể thu hồi được. |
38 | IAS 37 | Provisions, Contingent Liabilities and Contingent Assets | Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng | Xác định và chỉ rõ việc hạch toán và công bố các khoản dự phòng, nợ tiềm tàng và tài sản tiềm tàng. |
39 | IAS 38 | Intangible Assets | Tài sản vô hình | Trình bày các phương pháp kế toán đối với tài sản vô hình. |
40 | IAS 40 | Investment Property | Bất động sản đầu tư | Quy định cách hạch toán bất động sản đầu tư. |
41 | IAS 41 | Agriculture | Nông nghiệp | Quy định việc xử lý kế toán, trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh liên quan đến hoạt động nông nghiệp. |
2. Tầm quan trọng của IFRS bạn nên biết
Sau khi bạn đã hiểu IFRS là gì? Thế nào là chuẩn mực kế toán quốc tế thì cần biết về tầm quan trọng của IFRS. Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế ngày càng mạnh mẽ, việc sử dụng các chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS trở nên vô cùng quan trọng. Cụ thể như sau:
– Báo cáo tài chính được xây dựng và trình bày bằng ngôn ngữ kế toán chung, tạo tính thống nhất và đáng tin cậy trên toàn cầu.
– Mọi tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư, kế toán viên, kiểm toán viên trên khắp thế giới đều có khả năng đọc, hiểu, và sử dụng báo cáo tài chính của bất kỳ doanh nghiệp nào trên mọi quốc gia.
– IFRS cung cấp chuẩn mực quốc tế cho việc đánh giá hợp lý giá trị của các tổ chức và doanh nghiệp, bởi vì hiện nay, giá trị này thường dựa trên chuẩn mực kế toán của quốc gia cụ thể.
– IFRS giúp loại bỏ các chi phí chuyển đổi khi lập báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động ở nhiều quốc gia, vì các chi nhánh có thể tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế chung.
– Do nhiều quốc gia trên thế giới đang chuyển từ chuẩn mực quốc gia sang IFRS, việc thực hiện chuyển đổi sang IFRS tại Việt Nam trở thành một ưu tiên cấp bách.
3. Quy tắc cơ bản bắt buộc IFRS tiêu chuẩn
– Báo cáo tình hình tài chính: Đây là bảng cân đối kế toán. IFRS ảnh hưởng đến cách báo cáo các thành phần của bảng cân đối kế toán.
– Báo cáo thu nhập toàn diện: Điều này có thể ở dạng một báo cáo hoặc được tách thành báo cáo lãi lỗ và báo cáo thu nhập khác, bao gồm tài sản và thiết bị. Là một thước đo tài chính rộng bao gồm tất cả các khoản thu nhập và chi phí ảnh hưởng đến tình trạng tài chính của công ty trong một khoảng thời gian. Các cổ đông và nhà đầu tư chủ yếu sử dụng báo cáo tài chính này để xác định sự hiểu biết toàn diện về tình hình tài chính của công ty. Báo cáo thu nhập toàn diện là báo cáo tài chính tóm tắt cả thu nhập ròng tiêu chuẩn và thu nhập toàn diện khác (OCI)
– Báo cáo về Thay đổi Vốn chủ sở hữu: Còn được gọi là báo cáo về thu nhập giữ lại, tài liệu này ghi lại sự thay đổi về thu nhập hoặc lợi nhuận của công ty trong kỳ tài chính nhất định. Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu là sự đối chiếu giữa số dư đầu kỳ và cuối kỳ trong vốn chủ sở hữu của công ty trong kỳ báo cáo.
– Báo cáo dòng tiền: Báo cáo này tóm tắt các giao dịch tài chính của công ty trong khoảng thời gian nhất định, tách dòng tiền vào hoạt động, đầu tư và tài chính.
XEM THÊM:
4. Áp dụng IFRS tại Việt Nam mang lại những lợi ích gì?
Theo khuyến nghị của Ngân hàng Thế giới, các quốc gia nên ưu tiên áp dụng chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS). Điều này bởi vì IFRS là một chuẩn mực được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu và có tính linh hoạt cao hơn so với các chuẩn mực riêng của từng quốc gia. Tại Việt Nam, việc áp dụng IFRS mang lại nhiều lợi ích quan trọng, cụ thể như sau:
(1) Là “ngôn ngữ” chung
IFRS được xem như ngôn ngữ kế toán chung của các quốc gia trên toàn thế giới. Thông qua IFRS, cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và nhà đầu tư cả trong và ngoài nước có thể dễ dàng hiểu và đánh giá cũng như so sánh thông tin tài chính giữa các đơn vị.
(2) Tạo dựng khuôn khổ pháp lý theo chuẩn quốc tế dễ dàng
Một trong những ưu điểm quan trọng của việc thực hiện IFRS mà các doanh nghiệp không nên bỏ lỡ là khả năng niêm yết trên thị trường quốc tế. Điều này có thể dẫn đến việc hưởng các lợi ích như tiếp cận các khoản vay có ưu đãi từ các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Đồng thời, IFRS cũng giúp tạo ra một khung pháp lý chung trên toàn thế giới. Cụ thể như sau:
– Đối với thị trường sơ cấp: IFRS cung cấp một cơ sở pháp lý rõ ràng cho các ngân hàng và tổ chức tài chính trong việc ghi nhận các tài sản tài chính như hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi, và hợp đồng quyền chọn.
– Đối với thị trường phái sinh: IFRS đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động đầu tư vào các sản phẩm tài chính phái sinh thông qua việc ban hành đầy đủ chuẩn mực Báo cáo tài chính. Ngoài ra, nó cũng góp phần cải thiện vị thế của thị trường chứng khoán Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu.
(3) Nâng cao tính minh bạch và trung thực trong BCTC
– Các báo cáo tài chính theo yêu cầu của chuẩn mực IFRS phải thể hiện các khoản mục theo bản chất của chúng. Điều này nhằm mục đích giảm thiểu ảnh hưởng của các loại giao dịch đối với phương pháp kế toán. Ngoài ra, nó cũng tạo ra tính trực quan và khả năng so sánh dễ dàng giữa báo cáo tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp trên toàn thế giới.
– Thêm vào đó, yêu cầu về trình bày và thuyết minh trong báo cáo tài chính trở nên chi tiết và đầy đủ hơn. Điều này giúp báo cáo tài chính có khả năng cung cấp thông tin chính xác về tình hình tài chính tại thời điểm báo cáo. Từ đó, ban giám đốc có cơ sở và công cụ để đánh giá tình hình hiện tại cũng như tương lai, từ đó thực hiện quản lý hiệu quả hơn đối với doanh nghiệp.
>> Như vậy, khi thực hiện IFRS, các doanh nghiệp sẽ phải đầu tư một số lượng lớn nguồn lực ban đầu để đào tạo nhân viên và điều chỉnh hệ thống thông tin cũng như phần mềm kế toán. Mặc dù các chi phí này ban đầu có thể lớn, tuy nhiên, khi xem xét từ góc độ dài hạn, những lợi ích từ việc làm cho thông tin tài chính trở nên minh bạch hơn. Đồng thời thu hút các nhà đầu tư không chỉ vượt qua các chi phí ban đầu mà còn giúp doanh nghiệp phát triển một cách ổn định và bền vững.
Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA group FB CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan
Hy vọng sau khi đọc bài viết này, bạn đã giải đáp được thắc mắc IFRS là gì? Thế nào là chuẩn mực kế toán quốc tế. Tại Việt Nam, mặc dù đây không còn là một khái niệm mới, nhưng việc áp dụng và vận dụng IFRS vẫn đòi hỏi một mức độ kỹ năng và kiến thức cao. Để hỗ trợ và đồng hành cùng người làm Kế toán – Kiểm toán tại Việt Nam, trên Website của chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết về kiến thức này, hãy theo dõi nhé!