Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế. Dưới đây, kế toán Việt Hưng sẽ cập nhật thủ tục đăng ký hồ sơ giảm trừ gia cảnh mới nhất 2019.
1. Địa điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc, thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
– Địa điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là nơi người nộp thuế nộp bản đăng ký người phụ thuộc.
– Thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc).
Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu người nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.
– Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và xuất trình khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế.
2. Thủ tục đăng ký hồ sơ giảm trừ gia cảnh
2.1. Người phụ thuộc là con:
Trường hợp 1: Con dưới 18 tuổi:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân (nếu có)
Trường hợp 2: Con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động:
- Bản sao Giấy khai sinh và bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định về người khuyết tật.
Trường hợp 3: Con đang theo học tại các bậc học
- Bản sao Giấy khai sinh.
- Bản sao Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
Trường hợp 4: Con nuôi, con riêng, con ngoài giá thú:
- Các giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp trên
- Bản sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi,
- Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
Lưu ý: Nếu con đang theo học thạc sĩ tại các trường đại học không được tính là người phụ thuộc (theo Công văn 3420/TCT-TNCN ngày 01/08/2016)
2.2. Người phụ thuộc là vợ/chồng:
- Vợ/chồng ngoài độ tuổi lao động:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân.
+ Bản sao sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Giấy chứng nhận kết hôn.
- Vợ/chồng trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động ngoài các giấy tờ nêu trên, cần có thêm:
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật
+ Bản sao hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động
3. Người phụ thuộc là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ chồng (cha, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi; mẹ nuôi hợp pháp:
- gười phụ thuộc là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ chồng (cha, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi; mẹ nuôi hợp pháp:
- Cha, mẹ ngoài độ tuổi lao động:
+ Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
+ Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản sao sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Cha, mẹ trong độ tuổi lao động nhưng là người khuyết tật, không có khả năng lao động cần có thêm:
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
+ Bản sao hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động
4. Người phụ thuộc là các cá nhân khác
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật như:
+ Bản sao giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
+ Bản sao sổ hộ khẩu (nếu có cùng hộ khẩu).
+ Bản sao đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng hộ khẩu).
5. Cá nhân cư trú là người nước ngoài
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc trong từng trường hợp tương tự như trên.
- Nếu không có thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
Trên đây là bài viết của kế toán Việt Hưng về thủ tục đăng ký hồ sơ giảm trừ gia cảnh mới nhất 2019. Hi vọng thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn, nếu có câu hỏi hay thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ!