Hạch toán công cụ dụng cụ theo TT 200 và TT 133

Hạch toán công cụ dụng cụ theo TT 200 và TT 133 cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thực hiện như thế nào? Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn trong bài viết dưới đây. 

Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động thường xuyên tham gia vào một hay nhiều chu kì sản xuất kinh doanh nhưng không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định. Những tài sản doanh nghiệp mua về để sử dụng vào mục đích kinh doanh và có giá trị < 30.000.000 hoặc thời gian sử dụng < 1 năm.

Nguyên tắc kế toán hạch toán công cụ dụng cụ

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.

Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:

  • Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
  • Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
  • Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
  • Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
  • Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,..

Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện theo giá gốc.

  • Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như quy định đối với nguyên liệu, vật liệu (xem giải thích ở TK 152).

Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng được thực hiện theo một trong ba phương pháp sau:

  • Nhập trước – Xuất trước;
  • Thực tế đích danh;
  • Bình quân gia quyền.

Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ.

  • Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất.
  • Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt.

Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh

  • Phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Công cụ, dụng cụ liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Kết cấu và nội dung phản ánh công cụ, dụng cụ

hach-toan-cong-cu-dung-cu-theo-tt-200-va-tt-133

Bên Nợ:

  • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
  • Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
  • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
  • Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

  • – Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
  • Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng;
  • Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;
  • Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
  • Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

  • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.

Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ.
  • Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển
  • Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê
  • Tài khoản 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế

Hạch toán công cụ dụng cụ

Hạch toán CCDC mua về xuất ngay cho bộ phận sử dụng

Nợ TK 242:  Chi phí trả trước không phân biệt ngắn hạn hay dài hạn.

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 111,112 : Nếu thanh toán ngay  tiền mặt hoặc chuyển khoản

Có TK 331:  Nếu chưa thanh toán

Hạch toán CCDC mua về nhập kho

Nợ TK 153:  Công cụ dụng cụ tăng

Nợ TK 1331:  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đồng thời tăng

Có TK 111,112 : Nếu thanh toán ngay  tiền mặt hoặc chuyển khoản

Có TK 331, ….: Nếu chưa thanh toán

Khi xuất kho cho bộ phận sử dụng :

Nợ TK 242: Chi phí trả trước không phân biệt ngắn hạn hay dài hạn. ( Áp dụng cho tt 133 và tt200)

Có TK 153: Công cụ dụng cụ giảm đi.

Kế toán viên mới thực hiện hạch toán công cụ dụng cụ cần cập nhật theo các thông tư mới nhất. Nắm chắc nguyên tắc hạch toán và các bút toán để thực hiện hạch toán một cách chính xác. Chúc các bạn thành công. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *