Bài tập kế toán tài chính 2 tổng hợp | Kế toán Việt Hưng

Bài tập kế toán tài chính 2 | Kế toán – tài chính là 2 hoạt động không thể thiếu trong bất kỳ một tổ chức doanh nghiệp nào trong giới kinh doanh hiện nay gánh trên vai trọng trách tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty. Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tham khảo thực hành một số bài tập để rút kinh nghiệm bản thân.

bài tập kế toán tài chính 2
Bài tập kế toán tài chính 2 tổng hợp

4. Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 4

Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó thu lại HTX. Công ty còn tồn 2.000 USD bằng TGNH, TG ghi sổ: 17.500 VND/USD. Công ty đã thực hiện:

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở công ty và HTX. Cho biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, tỷ giá hối đoái xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1- HTX ứng trước tiền cho công ty 17.800.000đ bằng tiền mặt, quy ra 1.000USD. Công ty dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi trực tiếp vào NH để mở L/C nhập khẩu hàng trị giá 1.000 USD. TGGD: 17.800 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Nhận tiền ứng trước của Hợp Tác Xã:

Nợ TK 1111: 17.800.000 (1,000USD x 17.800)

Có TK 131 (HTX): 17.800.000

Xuất tiền mặt mua ngoại tệ gửi NH Ký quỹ mở LC:

Nợ TK 144: 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

HỢP TÁC XÃ:

Chi tiền mặt ứng trước cho Công ty nhận ủy thác:

Nợ TK 331 (Cty): 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

2- Công ty đã nhập hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng trị giá 1.000USD, thuế GTGT khấu trừ tính 10%. Công ty đã chi TGNH để nộp thuế nhập khẩu 5%, nộp thuế GTGT 10% và chi hộ HTX 100.000đ bằng tiền mặt chi phí khác. TGGD: 17.850VND/USD

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Công ty nhận hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng:

2a. Nhận hàng

Nợ TK 131 (HTX): 20.566.750 (1,000$ x17.800 + 892.500 + 1.874.250)

Nợ TK 635: 50.000

Có TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 3333: 892.500 (1,000$ x 17.850 x 5%)

Có TK 33312: 1.874.250 [(17.850.000 + 892.500) x 10%]

2b. Chi nộp thuế bằng Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 3333: 892.500

Nợ TK 33312: 1.874.250

Có TK 112: 2.766.750

2c. Chi phí khác liên quan tới nhập khẩu

Nợ TK 131 (HTX): 100.000

Có TK 111: 100.000

HỢP TÁC XÃ:

Nhận hàng tại cảng kèm HĐ(GTGT) của công ty nhận ủy thác phát hành và vận chuyển hàng về kho HTX:

3- HTX chở hàng nhập kho, tiền vận chuyển chở hàng về 100.000đ trả bằng tiền mặt. TGGD: 17.850 VND/USD.

HỢP TÁC XÃ:

Nhập kho hàng hóa

Nợ TK 156: 18.842.500

Nợ TK 133 : 1.874.250

Có TK 331(Cty): 20.666.750 (giá Invoice 1,000$ x 17.800 + thuế NK 892.500 + VAT 1.874.250 + phí nhập hàng 100.000)

Có TK 515: 50.000

Chi phí vận chuyển hàng

Nợ TK 156: 100.000

Có TK 111: 100.000

4- Công ty nhận giấy báo Nợ Ngân hàng thanh toán cho người bán, nội dung: Giải tỏa L/C trả tiền cho người bán: 1.000USD, và phí ngân hàng 15 USD trừ vào TGNH công ty (phí NH do HTX chịu). TGGD: 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

4a. Thanh toán tiền hàng cho Công ty nước ngoài

Nợ TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 144: 17.800.000 (1,000$ x 17.800)

Có TK 515: 50.000

4b. Phí ngân hàng:

Nợ TK 131 (HTX): 268.500 (15$ x 17,900)

Có TK 1122: 262.500 (15$ x 17.500)

Có TK 515: 6.000

Ghi đơn Có TK 007: 15USD

5- Công ty gởi các chứng từ nộp thuế, chi phí và đòi tiền hoa hồng HTX. HTX đã dùng TGNH thanh toán thuế, tiền phí ngân hàng và hoa hồng quy đổi theo tỷ giá 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

5a. Doanh thu dịch vụ nhập khẩu ủy thác thu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 112: 393.800 (20$x 110% x 17.900)

Có TK 5113: 358.000 (20$ x17.900)

Có TK 33311: 35.800

5b. Thu lại tiền thuế, các loại phí nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 1121: 3.529.050

Có TK 131 (HTX): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250+100.000+268.500+393.800)

HỢP TÁC XÃ:

Phí ngân hàng:

Nợ TK 642: 268.500 (15$ x 17.900)

Có TK 331 (Cty): 268.500

5a. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả:

Nợ TK 156: 358.000 (1.000$ x 2% x17.900)

Nợ TK 133: 35.800 (358.000 x10%)

Có TK 331 (Cty): 393.800

5b. Thanh toán tiền hoa hồng nhập khẩu và các phí liên quan bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 331 (Cty): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250 + 100.000 +268.000 + 393.800)

Có TK 1121: 3.529.050

5. Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 5

DN đang trong thời kỳ SXKD, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ngoại tệ gởi ngân hàng tồn đầu kỳ 2.000USD. Tỷ giá ghi sổ: 15.700 VND/USD. Các TK khác có số dư hợp lý.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1/ Xuất khẩu lô hàng bán 5.000USD. Tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD): 15.800VND/USD, chưa thu tiền.

Nợ TK 131 79.000.000 (5.000 x 15.800)

Có 511 79.000.000

2/ Nhận giấy báo Có ngân hàng thu được nợ ở NV1, nội dung:

– Ghi tăng tài khoản TGNH : 4.980 USD

– Phí ngân hàng : 20 USD

TGGD: 15.750VND/USD

Nợ TK 1122 78.435.000 (4.980 x 15.750)

Nợ TK 641 315.000 (20 x 15.750)

Nợ TK 635 250.000

Có TK 131 79.000.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 4.980 USD

3/ Bán 3.000USD chuyển khoản lấy tiền Việt Nam nhập quỹ tiền mặt. TGGD: 15.770 VND/USD.

Nợ TK 1111 47.310.000 (3.000 x 15.770)

Có TK 1122 47.150.000 [(2.000 x 15.700) +(1.000 x 15.750)]

Có TK 515 160.000

Ghi đơn Có TK 007 : 3,000 USD

4/ Nhập khẩu một TSCĐHH trị giá 1.000 USD, trả bằng TGNH. TGGD: 15.800VND/USD.

Nợ TK 211 15.800.000 (1.000×15.800)

Có TK 1122 15.750.000 (1.000×15.750)

Có TK 515 50.000

Ghi đơn Có TK 007 : 1,000 USD

5/ Rút TGNH tiền Việt Nam mua 2.000USD chuyển khoản. TGGD mua: 15.820VND/USD.

Nợ TK 1122 31.640.000 (2.000 x15.820)

Có TK 1121 31.640.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 2,000 USD

6/ Chuyển 2.000USD gởi ở ngân hàng để ký quỹ mở L/C nhập khẩu. TGGD : 15.850VND/USD.

Nợ TK 144 31.700.000 (2.000×15.850)

Có TK 1122 31.500.000 (2.000×15.750)

Có TK 515 200.000

Ghi đơn Có TK 007 : 2,000 USD

7/ Nhập kho lô hàng hoá nhập khẩu trị giá 2.000USD chưa thanh toán. TGGD: 15.900VND/USD.

Nợ TK 156 31.800.000 (2.000 x 15.900)

Có TK 331 31.800.000

8/ Giải tỏa L/C ở NV6 trả nợ nhập hàng ở NV7. TGGD: 15.850VND/USD.

Nợ TK 331 31.800.000

Có TK 144 31.700.000

Có TK 515 100.000

9/ Nhập khẩu hàng hoá trị giá 3.000 USD nhập kho đủ. Tiền chưa thanh toán. TGGD: 15.700VND / USD.

Nợ TK 156 47.100.000 (3.000 x 15.700)

Có TK 331 47.100.000

10/ Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tiền chưa thu. TGGD: 15.750 VND/USD.

Nợ TK 131 31.500.000 (2.000 x15.750)

Có TK 511 31.500.000

11/ Cuối năm đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ (TGNH và công nợ ngắn hạn) theo tỷ giá hối đoái ngoại tệ bình quân liên ngân hàng 15.750VND/USD.

Nợ TK 4131 140.000

Có TK 1122 140.000 [2,000 * (15.820-15.750)]

Nợ TK 4131 150.000

Có TK 331 150.000 [3,000 * (15.750-15.700)]

Để số dư cuối năm TK 4131: SD Nợ 290.000

bài tập kế toán tài chính 2
Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 – 2020

6. Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 6

Công ty P tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hàng tồn kho xuất theo phương pháp thực tế đích danh, xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO. SDĐT TK 1122: 0

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Trong tháng phát sinh:

1. Chuyển khoản mua ngoại tệ gửi ở NH, sau đó làm thủ tục ký quỹ mở L/C để nhập hàng hóa A 15.000 USD, TG bán của NH 17.500 VND/USD, TGTT ngày giao dịch 17.480 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Có TK 1121 262.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 15.000USD

b) Nợ TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

Nợ TK 635 300.000

Có TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Ghi đơn Có TK 007 15.000USD

2. Nhập kho hàng hoá A trị giá 15.000 USD, TGTT 17.400 VND/USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí nhập hàng 3.000.000đ + thuế GTGT 300.000đ thanh toán bằng tiền mặt.

– Nhập kho :

Nợ TK 156 (A) 15.000 * 17.400 = 261.000.000

Có TK 331 15.000 * 17.400 = 261.000.000

– Thuế nhập khẩu phải nộp:

Nợ TK 156 (A) 15.000USD * 5% * 17.400 = 13.050.000

Có TK 3333 13.050.000

– Thuế GTGT hàng NK được khấu trừ:

Nợ TK 133 (261.000.000 + 13.050.000) * 10% = 27.405.000

Có TK 33312 27.405.000

– Chi phí nhập hàng:

Nợ TK 156 3.000.000

Nợ TK 133 300.000

Có TK 111 3.300.000

3. Nhận giấy báo nợ ngân hàng đã thanh toán tiền hàng nhập khẩu hàng A bằng tiền ký quỹ và nộp thuế đủ bằng VND.

a) Nợ TK 331 15.000USD * 17.400 = 261.000.000

Nợ TK 635 1.200.000

Có TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

b) Nợ TK 3333 13.050.000

Nợ TK 33312 27.405.000

Có TK 1121 40.455.000

4. Xuất bán toàn bộ lô hàng hoá A, giá bán chưa thuế 300.000.000đ + thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Sau đó Khách hàng chuyển khoản trả nợ số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% giá bán chưa thuế GTGT. Phí vận chuyển 400.000đ + thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

a) Nợ TK 131 330.000.000

Có TK 5111 300.000.000

Có TK 33311 30.000.000

Nợ TK 632 277.050.000

Có TK 156 (A) (261.000.000 + 13.050.000 + 3.000.000) = 277.050.000

b) Nợ TK 1121 327.000.000

Nợ TK 635 300.000.000 * 1% = 3.000.000

Có TK 131 330.000.000

c) Nợ TK 641 400.000

Nợ TK 133 40.000

Có TK 111 440.000

5. Công ty P Nhận nhập khẩu uỷ thác cho DN X

– Nhận GBC DN X chuyển 10.000 USD, TGTT 17.450 VND/USD

a) Nợ TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000

Có TK 131(X) 174.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 10.000 USD

– Chuyển khoản ứng trước cho người bán nước ngoài 10.000 USD, TGTT 17.500 VND/USD.

Nợ TK 331(NN) 10.000 USD * 17.500 = 175.000.000

Có TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000Có TK 515 500.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000 USD

Nhận hàng – 1 thiết bị giao thẳng tại cảng cho DN X, giá mua 20.000 USD, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, TGTT 17.600 VND/USD.

a) Nợ TK 131(X) 357.540.000 [10.000USD*17.450+10.000USD*17.600)+ 7.040.000]

Nợ TK 635 1.500.000

Có TK 331(NN) 20.000USD * 17.600 = 352.000.000

Có TK 3333 (20.000USD * 2%) * 17.600 = 7.040.000

– Thuế GTGT

Nợ TK 131(X) 35.904.000

Có TK 33312 359.040.000 * 10% = 35.904.000

6. Nhận giấy báo có X chuyển tiếp 10.000 USD để trả nợ người bán + phí uỷ thác 100 USD + thuế GTGT 10%, và tiền VND để nộp thuế, TGTT 17.620 VND/USD. Cty P đã làm thủ tục thanh toán cho người bán nước ngoài: nhận giấy báo nợ NH, TGTT 17.540 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Có TK 131(X) 176.000.000

Có TK 515 200.000

b) Nợ TK 1122 110USD * 17.620 = 1.938.200

Có TK 5113 100USD * 17.620 = 1.762.000

Có TK 33311 100USD * 10% * 17.620 = 176.200

Ghi đơn Nợ TK 007 10.110USD

c) Nợ TK 1121

Có TK 131(X)

Nộp Thuế

Nợ TK 3333 7.040.000

Nợ TK 33312 35.904.000

Có TK 1121 42.944.000

d) Nợ TK 331(NN) 10.000USD * 17.600 = 176.000.000

Nợ TK 635 200.000

Có TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000USD

XEM THÊM: Các Khoá học kế toán Online tại Việt Hưng

Trên đây là các dạng bài tập kế toán tài chính tổng hợp mong rằng sẽ giúp các bạn nhà kế vận dụng tốt vào thực tế – Tham gia ngay các khoá học Kế toán Việt Hưng với giáo viên riêng 1 Kèm 1 trực tiếp để đem về khối kinh nghiệm từ các bậc tiền bối nhà nghề luôn sẵn sàng hỗ trợ chỉ dạy nghề.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...