Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản có giá trị pháp lý

Khi hai bên có hợp đồng minh chứng cho 1 sợi dây liên kết, mọi sai sót hay những tình huống khó xử sẽ được chính quyền can thiệp và giải quyết đúng quy định pháp luật. Vậy soạn thảo bản hợp đồng làm sao cho đầy đủ chính xác về mặt pháp lý hãy cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết qua bài viết phía dưới đây.

hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản có giá trị pháp lý

1. Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là gì?

– Là một loại hợp đồng kinh doanh, trong đó văn bản đóng vai trò giao kết giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng căn nhà được thuê đó làm trụ sở kinh doanh hoặc làm nơi buôn bán.

– Là một bản hợp đồng dân sự trong đó bên cho thuê sẽ phải giao nhà cho bên thuê để họ sử dụng vào mục đích kinh doanh, buôn bán trong một khoảng thời gian nhất định và người thuê cũng phải chịu trách nhiệm trả tiền thuê cho chủ nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

– Là một bản thỏa thuận của giữ bên thuê và cho thuê.

2. Điều kiện mặt bằng cần có đáp ứng cho thuê mặt bằng kinh doanh

Tại Điều 9 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014:

1. Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;

c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

3. Nghĩa vụ và trách nhiệm của bên cho thuê và bên thuê

Tại Điều 119 của Luật Nhà ở năm 2014:

1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

3. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận thế chấp, nhận góp vốn, được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

 4. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*  *  *  *  *  *  *

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Số:…/…

Hôm nay, ngày….tháng….năm….., tại địa chỉ ……………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ:

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Sinh năm: . . . . . . . . . . . . …

CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …  cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

………………………………………………………………………………………………………

(Gọi tắt là bên A)

BÊN THUÊ:

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Sinh năm: . . . . . . . . . . . . ..

CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …  cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(Gọi tắt là bên B)

Sau khi thoả thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau:

ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng

1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …

Với tổng diện tích là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. , gồm: . . . . . . . . . (ví dụ có bao nhiêu phòng, có

toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.2 – Mục đích thuê: . . . . . . . . . . (ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn) . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …

ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng

2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: . . . . . . . . . . . . . . ..  tháng,

được tính từ ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..  đến ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

2.2 – Trường hợp bên B không đóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.

2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B

2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.

ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1 – Giá thuê là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………..

– Ghi bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …..

– Tiền thuê sẽ được trả vào ngày:……….mỗi tháng

3.2 – Giá tiền điện:…………../tháng

– Giá tiền nước:……………./tháng

Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng.

3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.

3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.

3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm…….%

ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên

4.1 – Trách nhiệm của bên A:

– Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

4.2 – Trách nhiệm của bên B:

– Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng

– Phải thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.

– Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.

– Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.

– Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.

– Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

ĐIỀU 5: Cam kết chung

Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A        ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh: TẢI VỀ

5. Lưu ý trước khi chuẩn bị ký kết hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh 

  • Đọc kĩ lại toàn bộ thông tin cơ bản trong hợp đồng
  • Xem lại những thông tin bổ sung (nếu có) trong đó quá trình trao đổi giữa 2 bên
  • Phải đến cơ quan nhà nước để công chứng hợp đồng, khi đó hợp đồng của bạn mới có đầy đủ tính pháp lí

hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Trên đây là Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản có giá trị pháp lý được Kế toán Việt Hưng chia sẻ mong rằng sẽ hữu ích đối với bạn xem – Tham gia ngay khoá học kế toán Online riêng với giáo viên trực tiếp qua Zalo Call kết hợp Ultraviewer thực hành như đi làm không giới hạn số buổi học ở bất kỳ hình thức học nào – không hiệu quả hoàn phí!

5 1 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
1 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nguyễn Xuân Lộc
Nguyễn Xuân Lộc
Bình chọn :
     

Cảm ơn bạn đã chia sẻ mẫu văn bản hợp đồng này.

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...