Chi tiết về các hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn, hình thức xử phạt, mức phạt tiền, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn – cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết qua bài viết ngay dưới đây.

1. 4 hành vi vi phạm về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
Tại Điều 6 Thông tư 10/2014/TT-BTC hướng dẫn Điều 33 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về hóa đơn:
STT | Mức xử phạt hành chính | Vi phạm hành vi | Cách xử lý |
1 | Nội dung quy định bắt buộc phải đúng trên hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử là ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số hóa đơn. | ||
Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | Không đủ một trong các nội dung bắt buộc phải đúng như trên. | Phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định. | |
2 | Đảm bảo đúng các nội dung quy định bắt buộc như trên nhưng thiếu hoặc sai các nội dung khác (trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải có đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính) | ||
2.1 | Phạt cảnh cáo | Nếu nội dung thiếu hoặc sai trên hóa đơn đã được khắc phục và vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. | Phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định. |
2.2 | Phạt 2.000.000 đồng | Nếu nội dung thiếu hoặc sai trên hóa đơn không được khắc phục nhưng đảm bảo phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh. | Phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định. |
2.3 | Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | nếu nội dung thiếu hoặc sai trên hóa đơn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. | Phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định. |
3 | Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | (1) Tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định; ->Các điều kiện để tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Thông tư của Bộ Tài chính về khởi tạo hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | Phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định. |
(2) Cung cấp phần mềm tự in hóa đơn không đảm bảo nguyên tắc theo quy định hoặc hóa đơn khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy định. ->Nguyên tắc đảm bảo đối với hóa đơn tự in thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | |||
4 | Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Tự in hóa đơn giả (trừ trường hợp do lỗi khách quan của phần mềm tự in hóa đơn) và hành vi khởi tạo hóa đơn điện tử giả. -> Phạt đình chỉ quyền tự in hóa đơn, quyền khởi tạo hóa đơn điện tử từ 01 tháng đến 03 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành. | Phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định. |
2. 6 Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 34 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về hóa đơn:
STT | Mức xử phạt hành chính | Vi phạm hành vi | Cách xử lý |
1 | Từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng | Đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản | |
2 | Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | Đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo tổ chức, doanh nghiệp không đủ điều kiện đặt in hóa đơn, trừ trường hợp cơ quan thuế không có ý kiến bằng văn bản khi nhận được đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in của tổ chức, doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
Buộc hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định |
3 | Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn | |
4 | Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng theo quy định | ||
5 | Từ 15.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng | Cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng | Buộc hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định |
6 | Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Đặt in hóa đơn giả | Buộc hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định |
3. 11 Hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
Tại Điều 8 Thông tư 10/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 35 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về hóa đơn:
STT | Mức xử phạt hành chính | Vi phạm hành vi | Cách xử lý |
1 | Phạt cảnh cáo | Chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn sau 5 ngày kể từ ngày hết thời hạn báo cáo. | |
2 | Chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn báo cáo và có tình tiết giảm nhẹ | ||
3 | Phạt 2.000.000 đồng | Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt | |
4 | Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | Chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn sau ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn báo cáo. | |
5 | Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi bên đặt in đã hoàn thành thủ tục thông báo phát hành | |
6 | Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in | ||
7 | Từ 6.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng | Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định ->Điều kiện của tổ chức nhận in hóa đơn thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | |
8 | Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi in, trước khi giao cho khách hàng | ||
9 | Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác. Trường hợp tổ chức nhận đặt in hóa đơn chuyển nhượng khâu in ra phim (chế bản) cho cơ sở in khác thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt. ->Bị đình chỉ in hóa đơn từ 01 tháng đến 03 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành. | |
10 | Từ 15.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng | Cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng khác | Phải hủy các hóa đơn cho, bán hoặc hóa đơn giả. |
11 | Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | In hóa đơn giả | Phải hủy các hóa đơn cho, bán hoặc hóa đơn giả. |
4. 5 Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
Tại Điều 9 Thông tư 10/2014/TT-BTC hướng dẫn Điều 36 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về hóa đơn:
STT | Mức xử phạt hành chính | Vi phạm hành vi | Cách xử lý |
1 | Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | Không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng | Buộc phải hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng; hóa đơn đã mua và chưa lập. |
2 | Không khai báo việc làm mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập (Thời hạn khai báo việc làm mất, cháy, hỏng hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ) | ||
2.1 | Không xử phạt | Việc mất, cháy, hỏng hóa đơn đã mua nhưng chưa lập được khai báo với cơ quan thuế trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. | |
2.2 | Phạt cảnh cáo | Nếu việc mất, cháy, hỏng hóa đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn và có tình tiết giảm nhẹ | |
3 | Phạt 6.000.000 đồng | Nếu việc mất, cháy, hỏng hóa đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn và không có tình tiết giảm nhẹ | |
4 | Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Nếu việc mất, cháy, hỏng, hóa đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với cơ quan thuế sau ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. | |
5 | Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Cho, bán hóa đơn đã mua nhưng chưa lập | Buộc phải hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng; hóa đơn đã mua và chưa lập. |
5. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 49/2016/ND-CP hướng dẫn Điều 38 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về hóa đơn:
STT | Mức xử phạt hành chính | Vi phạm hành vi | Cách xử lý |
1 | Từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Không lập đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. | |
2 | Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | Không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng theo quy định. | Phải hủy hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng. |
3 | Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được hoá đơn khi hoá đơn chưa đến thời gian lưu trữ hoặc hóa đơn đã lập theo bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền. |
|
4 | Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua | Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua. |
5 | Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định này “…không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kê khai, nộp thuế theo quy định.”) và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn. |
6. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
Tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 176/2016/TT-BTC hướng dẫn Điều 39 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về hóa đơn:
STT | Mức xử phạt hành chính | Vi phạm hành vi | Cách xử lý |
1 | Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền. | Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá nhân thông báo mất nhiều số hoá đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hoá đơn để báo cáo cơ quan thuế thì xử phạt theo từng lần mất hoá đơn. Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người mua thuê thì xử phạt người mua theo quy định tại khoản này. Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán |
1.1 | Phạt cảnh cáo | Mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có 2 tình tiết giảm nhẹ | |
1.2 | Phạt 4.000.000 đồng | Mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có 1 tình tiết giảm nhẹ | |
2 | Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2014/TT-BTC) hoặc hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn (trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 11Thông tư 10/2014/TT-BTC) |
Trên đây là quy định xử phạt hành chính về hóa đơn mà Kế toán Việt Hưng muốn chia sẻ thông tin nhanh nhất, hữu ích nhất tới bạn đọc – Tham gia ngay 1 khoá trải nghiệm bậc thầy nghiệp vụ kế toán 1 kèm 1 Cam kết không hiệu quả hoàn học phí liền 100% Đầu ra tự mình lên cả BCTC!